Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 21: So sánh hai số thập phân

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: So sánh hai số thập phân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 2. SỐ THẬP PHÂN

BÀI 21: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

(22 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau: 

A. Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

B. Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp số chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

D. Trong hai số có cùng phần nguyên, số nào có phần thập phân lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Câu 2: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. .B. .C. .D. Khác.

Câu 3: Số thập phân bé nhất trong các số thập phân sau là:

A. .B. .C. .D. .

Câu 4: Số thập phân lớn nhất trong các số thập phân sau là:

A. .B. .C. .D. .

Câu 5: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. .B. .C. .D. Khác.

Câu 6: Chọn đáp án đúng:

A. 34,19 < 34,2.                                       B. 52,1 = 52,10. 

C. 6,9 > 7.                                                 D. 78,99 > 79.

Câu 7: Số thập phân 0,250 bằng phân số:

A. .B. .C. .D..

2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

A. .B. .C. .D. .

Câu 2: Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

A. 4,693; 4,963; 4,639; 4,396.

B. 4,396; 4,693; 4,639; 4,963.

C. 4,396; 4,639; 4,693; 4,963.

D. 4,963; 4,693; 4,639; 4,369.

Câu 3: So sánh hai số và 2,4.

A. .B. C. D. Đáp án khác.

Câu 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

A. 9,7; 8,7; 7,8; 6,79; 6,97.

B. 9,7; 8,7; 7,8; 6,97; 6,79.

C. 6,97; 6,79; 7,8; 8,7; 9,7.

D. 6,79; 6,97; 7,8; 8,7; 9,7.

Câu 5: Số còn thiếu điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. và 0,1.B. và 0,1.C. và 0,11.D. và 0,11.

Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. .B. .C. .D. .

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. .B. C. D. .

Câu 8: Người lái xe taxi đã ghi lại số ki-lô-mét di chuyển trong mỗi ngày như sau: Ngày thứ nhất: 122,15km; ngày thứ hai: 95,82km; ngày thứ ba: 115,78km, ngày thứ tư: 121,89km. Tổng độ dài mà người lái xe đã đi được nhiều nhất là: 

=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 21: So sánh hai số thập phân

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay