Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 21: So sánh hai số thập phân

Dưới đây là giáo án bài 21: So sánh hai số thập phân. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 21 – SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.

  • Ôn tập, củng cố cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.

  • Sắp xếp các số thập phân theo đúng thứ tự.

  • Vận dụng các kiến thức về so sánh hai số thập phân đã học để giải quyết một số vấn đề gắn với thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Ôn tập và củng cố cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau; so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau; sắp xếp các số thập phân theo đúng thứ tự.

  • Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng các kiến thức về so sánh số thập phân đã học để giải quyết một số vấn đề gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

  • Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi nhanh – đáp đúng”.

+ Luật chơi: GV nêu một câu hỏi về chủ đề so sánh các số thập phân rồi chỉ định một HS bất kì trả lời. HS trả lời đúng sẽ được phép nêu một câu hỏi khác và chỉ định một HS khác trả lời. HS nào trả lời sai sẽ bị phạt nhảy lò cò 1 vòng.

Câu hỏi gợi ý:

1. Cho ba số thập phân 12,54; 12,45 và 12,41; số thập phân nào lớn nhất?

2. 25,92 bé hơn 24,96 đúng hay sai?

3. Hoài cao 1,64 m; Lam cao 1,54 m và Nga cao 1,56 m. Ai là người thấp nhất.

...

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách so sánh các số thập phân.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV cho HS làm bài tập sau bài tập sau:

+ HS1: Sắp xếp các số thập phân sau 13,09 ; 12,11; 12,54; 12,41 theo thứ tự từ lớn đến bé.

 

+ HS2: Muốn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, ta so sánh như thế nào? 

 

+ HS3: Muốn so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau, ta so sánh như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương HS ghi nhớ bài tốt, sau đó chuyển sang nội dung làm bài tập.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách so sánh các số thập phân có phần nguyên khác nhau; so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau và sắp xếp các số thập phân theo đúng thứ tự.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Cho các số thập phân sau:

a) Tìm số thập phân bé nhất và số thập phân lớn nhất.

b) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV mời 1 - 3 HS lên bảng trình bày.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Điền >;<;=

a) 1,9 ... 1,91;

b) 50,24 ... 50,2;

c) 1,5 ... 0,89;

d) 15,004 ... 15,1;

e) 105,6 ... 105,60;

g) 9 ... 8,99.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV thu vở 3HS chấm và mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV chốt đáp án.

 

Bài tập 3: Câu nào đúng? Câu nào sai?

a) Minh nặng 32,45 kg, Kiên nặng 32,56 kg. Vậy Minh nặng hơn Kiên.

b) Cây cầu Thanh An dài 0,963 km; cây cầu Thái Bình dài 0,822 km. Vậy cây cầu Thanh An dài hơn.

c) Điểm số môn Toán của Mai là 8,25, của Việt là 7,75. Vậy điểm số môn Toán của Mai cao hơn.

d) Diện tích của tỉnh Thái Bình là 1 584,6 km2, diện tích của tỉnh Quảng Trị là 4 701,2 km2. Vậy diện tích tỉnh Quảng Trị bé hơn diện tích tỉnh Thái Bình.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV mời HS có kết quả nhanh nhất đứng tại chỗ trả miệng, cả lớp chú ý lắng nghe.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 4Điền số thập phân thích chỗ hợp vào chỗ chấm.

a) 2,5; 2,6; ...; ...; ...; 3; ...; ...; 3,3.

b) 9,18; 9,17; ...; ...; ...; 9,13; ...

c) 0,01; 0,03; ...; ...; 0,09; ...; 0,13; ...

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 5Trong phong trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi, gia đình anh Tài thu hoạch được 1 846,12 lít mật ong. Gia đình ông Dìn thu hoạch được 1 407,24 lít mật ong, gia đình ông Nam thu hoạch được 2 325,11 lít mật ong.

a) Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất?

b) Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất?

c) Nêu tên các gia đình trên theo thứ tự thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong.

- GV cho HS thảo luận cặp đôi.

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ HS1: 

Thứ tự từ lớn đến bé là:

13,09; 12,54; 12,41; 12,11.

+ HS2: 

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.

+ HS3: 

Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: có có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) Số thập phân bé nhất là 2,061

    Số thập phân lớn nhất là 20,61

b) Thứ tự từ bé đến lớn:

2,061; 2,601; 2,610; 20,61.

c) Thứ tự từ lớn đến bé:

20,61; 2,610; 2,601; 2,061.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

Đáp án bài 2:

a) 1,9 < 1,91;

b) 50,24 > 50,2;

c) 1,5 > 0,89;

d) 15,004 < 15,1;

e) 105,6 = 105,60;

g) 9 > 8,99.

- HS quan sát, chữa bài.

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

a) S

b) Đ

c) Đ

d) S

- HS quan sát, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

a) 2,5; 2,6; 2,7; 2,8; 2,9; 3; 3,1; 3,2; 3,3.

b) 9,18; 9,17; 9,16; 9,15; 9,14; 9,13; 9,12.

c) 0,01; 0,03; 0,05; 0,07; 0,09; 0,11; 0,13; 0,15.

- HS quan sát, chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 5:

Bài giải

a) Gia đình ông Nam thu hoạch được nhiều mật ong nhất.

b) Gia đình ông Dìn thu hoạch được ít mật ong nhất.

c) Gia đình ông Nam, gia đình ông Tài, gia đình ông Dìn.

- HS sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số thập phân nào sau đây lớn hơn 12,32?

A. 12,31.                                         B. 11,32.

C. 13,32.                                        D. 10,12.

Câu 2: Số thập phân nào sau đây bé hơn 502,15?

A. 503,25.                                       B. 502,11.

C. 504,19.                                       D. 705,1.

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 

 ………………..

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay