Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 2. SỐ THẬP PHÂNBÀI 39: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
BÀI 39: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
(22 câu)
A. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Khi thực hiện chia 15 cho 0,25 bạn Mai làm như sau:
Bước 1: Mai thêm hai chữ số 0 vào bên phải số bị chia.
Bước 2: Mai lấy 1500 chia cho 0,25.
Bước 3: Mai kết luận kết quả là 60.
Theo em, Mai làm sai từ bước nào?
A. Bước 1. | B. Bước 2. | C. Bước 3. | D. Mai làm đúng. |
Câu 2: Kết quả của phép tính 6 : 0,5 là:
A. 3. | B. 12. | C. 18. | D. 30. |
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
A. 4. | B. 5. | C. 6. | D. 7. |
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 0,15. | B. 1,5. | C. 15. | D. 150. |
Câu 5: Hình chữ nhật có diện tích 387 . Chiều rộng hình chữ nhật là 8,6mm. Chiều dài hình chữ nhật là:
A. 45mm. | B. 40mm. | C. 35mm. | D. 30mm. |
Câu 6: So sánh hai phép tính sau và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
4 : 0,2 ... 3 6
A. >. | B. <. | C. =. | D. +. |
Câu 7: Kết quả phép tính 36 : 0,48 168 : 3,5 là:
A. 27. | B. 75. | C. 48. | D. 123. |
Câu 8: Chia đều 15 yến cá vào các khay. Mỗi khay chứa 1,875 yến cá. Số khay cần dùng để chứa hết số cá là:
A. 5. | B. 6. | C. 7. | D. 8. |
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
15 : 7,5 : 2 ... 9 : 2,25 : 4
A. >. | B. <. | C. =. | D. ![]() |
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
A. 10. | B. 20. | C. 30. | D. 40. |
Câu 3: Trong thùng có 15 lít nước. Đóng nước thành các chai nhỏ có thể tích như nhau, mỗi chai 0,75 lít. Số chai nước đóng được là:
A. 20 chai. | B. 21 chai. | C. 22 chai. | D. 23 chai. |
Câu 4: Biết . Tìm
sao cho
A. 3. | B. 4. | C. 5. | D. 6. |
Câu 5: Biểu thức có kết quả lớn nhất là:
A. 85 : 0,1 – 14,3. | B. 2000 ![]() |
C. 27 : 0,9 ![]() | D. 96 : 2,5 ![]() |
Câu 6: Cho một tấm vải dài 40m. Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh dài 1,25m. Số mảnh vải nhỏ cắt được là:
A. 29. | B. 30. | C. 31. | D. 32. |
Câu 7: Trung bình một cửa hàng mỗi ngày bán được 50,6 kg gạo. Cửa hàng bán 253 kg gạo trong số ngày là:
…
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân