Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂN

BÀI 39. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

(13 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Trả lời: 

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Câu 2: Tìm các phép tính bằng nhau trong các phép tính sau:

a) 6 ÷ 0,2                        b) 12 ÷ 0,4

c) 7 ÷ 0,5                        d) 15 ÷ 0,3

Trả lời:

a) 6 ÷ 0,2 = 30                b) 12 ÷ 0,4 = 30

c) 7 ÷ 0,5 = 14                d) 15 ÷ 0,3 = 50

Như vậy, hai phép tính bằng nhau là: 6 ÷ 0,2 và 12 ÷ 0,4

Câu 3: Tính:

a) 18 ÷ 0,6 

b) 4 ÷ 0,25

c) 9 ÷ 0,3

d) 20 ÷ 0,5

Trả lời: 

Câu 4: Hoàn thành bảng sau:

Phép tính

Kết quả

8÷0,2

25÷0,5

10÷0,4

30÷0,3

Trả lời:

Câu 5: Nối

Phép tính

Kết quả

32÷0,8

45

18÷0,4

40

9÷0,39

80

16÷0,2

30

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1:  Đúng ghi Đ, sai ghi S và sửa lại: 

a) 10÷0,5=20 ☐

b) 20÷0,2=105 ☐

c) 12÷0,3=38 ☐

d) 15÷0,6=35 ☐

e) 9÷0,3=27 ☐

Trả lời: 

a) 10 ÷ 0,5 = 20 (Đ)

b) 20 ÷ 0,2 = 105 (S). Đáp án đúng là: 100

c) 12 ÷ 0,3 = 38 (S). Đáp án đúng là: 36

d) 15 ÷ 0,6 = 35 (Đ) . Đáp án đúng là: 25

e) 9 ÷ 0,3 = 27 (Đ) 

Câu 2: Một cửa hàng bán 50 chai dầu. Mỗi chai dầu có 1,5 lít. Tính tổng số lít dầu mà cửa hàng đã bán.

Trả lời:

Tổng số lít dầu mà cửa hàng đã bán là:

50 : 1,5 = 33,33 (lít)

Đáp số: 33,33 lít

Câu 3: Hoàn thành bài tập sau:

Một người mua 100 m vải. Mỗi mét vải có giá 0,75 triệu đồng. Hỏi số tiền người đó phải trả là bao nhiêu?

Giải

Số tiền người đó phải trả là:

100 : ___= 133,33 (triệu đồng)

Đáp số: ___ triệu đồng

Trả lời:

Câu 4: Tính giá trị biểu thức:

A = (20÷1,25) - (16÷2,5) + (18÷1,2) – (9÷0,3)

Trả lời:

Câu 5: Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:

CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂNBÀI 39. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(13 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)Câu 1: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phânTrả lời: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.Câu 2: Tìm các phép tính bằng nhau trong các phép tính sau:a) 6 ÷ 0,2                        b) 12 ÷ 0,4c) 7 ÷ 0,5                        d) 15 ÷ 0,3Trả lời:a) 6 ÷ 0,2 = 30                b) 12 ÷ 0,4 = 30c) 7 ÷ 0,5 = 14                d) 15 ÷ 0,3 = 50Như vậy, hai phép tính bằng nhau là: 6 ÷ 0,2 và 12 ÷ 0,4Câu 3: Tính:a) 18 ÷ 0,6 b) 4 ÷ 0,25c) 9 ÷ 0,3d) 20 ÷ 0,5Trả lời: Câu 4: Hoàn thành bảng sau:Phép tínhKết quả8÷0,2 25÷0,5 10÷0,4 30÷0,3 Trả lời: Câu 5: NốiPhép tínhKết quả32÷0,84518÷0,4409÷0,398016÷0,230Trả lời: 2. THÔNG HIỂU (5 câu)Câu 1:  Đúng ghi Đ, sai ghi S và sửa lại: a) 10÷0,5=20 ☐b) 20÷0,2=105 ☐c) 12÷0,3=38 ☐d) 15÷0,6=35 ☐e) 9÷0,3=27 ☐Trả lời: a) 10 ÷ 0,5 = 20 (Đ)b) 20 ÷ 0,2 = 105 (S). Đáp án đúng là: 100c) 12 ÷ 0,3 = 38 (S). Đáp án đúng là: 36d) 15 ÷ 0,6 = 35 (Đ) . Đáp án đúng là: 25e) 9 ÷ 0,3 = 27 (Đ) Câu 2: Một cửa hàng bán 50 chai dầu. Mỗi chai dầu có 1,5 lít. Tính tổng số lít dầu mà cửa hàng đã bán.Trả lời:Tổng số lít dầu mà cửa hàng đã bán là:50 : 1,5 = 33,33 (lít)Đáp số: 33,33 lítCâu 3: Hoàn thành bài tập sau:Một người mua 100 m vải. Mỗi mét vải có giá 0,75 triệu đồng. Hỏi số tiền người đó phải trả là bao nhiêu?GiảiSố tiền người đó phải trả là:100 : ___= 133,33 (triệu đồng)Đáp số: ___ triệu đồngTrả lời:Câu 4: Tính giá trị biểu thức:A = (20÷1,25) - (16÷2,5) + (18÷1,2) – (9÷0,3)Trả lời:Câu 5: Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:Trả lời:3. VẬN DỤNG (3 câu)

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Một cửa hàng có 140kg mận được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi có 2,5 kg mận. Người ta đã bán được CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂNBÀI 39. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(13 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)Câu 1: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phânTrả lời: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.Câu 2: Tìm các phép tính bằng nhau trong các phép tính sau:a) 6 ÷ 0,2                        b) 12 ÷ 0,4c) 7 ÷ 0,5                        d) 15 ÷ 0,3Trả lời:a) 6 ÷ 0,2 = 30                b) 12 ÷ 0,4 = 30c) 7 ÷ 0,5 = 14                d) 15 ÷ 0,3 = 50Như vậy, hai phép tính bằng nhau là: 6 ÷ 0,2 và 12 ÷ 0,4Câu 3: Tính:a) 18 ÷ 0,6 b) 4 ÷ 0,25c) 9 ÷ 0,3d) 20 ÷ 0,5Trả lời: Câu 4: Hoàn thành bảng sau:Phép tínhKết quả8÷0,2 25÷0,5 10÷0,4 30÷0,3 Trả lời: Câu 5: NốiPhép tínhKết quả32÷0,84518÷0,4409÷0,398016÷0,230Trả lời: 2. THÔNG HIỂU (5 câu)Câu 1:  Đúng ghi Đ, sai ghi S và sửa lại: a) 10÷0,5=20 ☐b) 20÷0,2=105 ☐c) 12÷0,3=38 ☐d) 15÷0,6=35 ☐e) 9÷0,3=27 ☐Trả lời: a) 10 ÷ 0,5 = 20 (Đ)b) 20 ÷ 0,2 = 105 (S). Đáp án đúng là: 100c) 12 ÷ 0,3 = 38 (S). Đáp án đúng là: 36d) 15 ÷ 0,6 = 35 (Đ) . Đáp án đúng là: 25e) 9 ÷ 0,3 = 27 (Đ) Câu 2: Một cửa hàng bán 50 chai dầu. Mỗi chai dầu có 1,5 lít. Tính tổng số lít dầu mà cửa hàng đã bán.Trả lời:Tổng số lít dầu mà cửa hàng đã bán là:50 : 1,5 = 33,33 (lít)Đáp số: 33,33 lítCâu 3: Hoàn thành bài tập sau:Một người mua 100 m vải. Mỗi mét vải có giá 0,75 triệu đồng. Hỏi số tiền người đó phải trả là bao nhiêu?GiảiSố tiền người đó phải trả là:100 : ___= 133,33 (triệu đồng)Đáp số: ___ triệu đồngTrả lời:Câu 4: Tính giá trị biểu thức:A = (20÷1,25) - (16÷2,5) + (18÷1,2) – (9÷0,3)Trả lời:Câu 5: Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:Trả lời:3. VẬN DỤNG (3 câu)số túi mận đó. Vậy cửa hàng đó còn lại  bao nhiêu kg mận ?

Trả lời:

140kg mận thì được chia vào số túi là:

140 : 2,5 = 56 (túi)

Số túi mận đã bán đi là:

56 x CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂNBÀI 39. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(13 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)Câu 1: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phânTrả lời: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.Câu 2: Tìm các phép tính bằng nhau trong các phép tính sau:a) 6 ÷ 0,2                        b) 12 ÷ 0,4c) 7 ÷ 0,5                        d) 15 ÷ 0,3Trả lời:a) 6 ÷ 0,2 = 30                b) 12 ÷ 0,4 = 30c) 7 ÷ 0,5 = 14                d) 15 ÷ 0,3 = 50Như vậy, hai phép tính bằng nhau là: 6 ÷ 0,2 và 12 ÷ 0,4Câu 3: Tính:a) 18 ÷ 0,6 b) 4 ÷ 0,25c) 9 ÷ 0,3d) 20 ÷ 0,5Trả lời: Câu 4: Hoàn thành bảng sau:Phép tínhKết quả8÷0,2 25÷0,5 10÷0,4 30÷0,3 Trả lời: Câu 5: NốiPhép tínhKết quả32÷0,84518÷0,4409÷0,398016÷0,230Trả lời: 2. THÔNG HIỂU (5 câu)Câu 1:  Đúng ghi Đ, sai ghi S và sửa lại: a) 10÷0,5=20 ☐b) 20÷0,2=105 ☐c) 12÷0,3=38 ☐d) 15÷0,6=35 ☐e) 9÷0,3=27 ☐Trả lời: a) 10 ÷ 0,5 = 20 (Đ)b) 20 ÷ 0,2 = 105 (S). Đáp án đúng là: 100c) 12 ÷ 0,3 = 38 (S). Đáp án đúng là: 36d) 15 ÷ 0,6 = 35 (Đ) . Đáp án đúng là: 25e) 9 ÷ 0,3 = 27 (Đ) Câu 2: Một cửa hàng bán 50 chai dầu. Mỗi chai dầu có 1,5 lít. Tính tổng số lít dầu mà cửa hàng đã bán.Trả lời:Tổng số lít dầu mà cửa hàng đã bán là:50 : 1,5 = 33,33 (lít)Đáp số: 33,33 lítCâu 3: Hoàn thành bài tập sau:Một người mua 100 m vải. Mỗi mét vải có giá 0,75 triệu đồng. Hỏi số tiền người đó phải trả là bao nhiêu?GiảiSố tiền người đó phải trả là:100 : ___= 133,33 (triệu đồng)Đáp số: ___ triệu đồngTrả lời:Câu 4: Tính giá trị biểu thức:A = (20÷1,25) - (16÷2,5) + (18÷1,2) – (9÷0,3)Trả lời:Câu 5: Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:Trả lời:3. VẬN DỤNG (3 câu) = 35 (túi)

Số túi mận còn lại là:

56 - 35 = 21 (túi)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam mận là:

2,5 x 21 = 52,5 (kg)

Đáp số: 52,5kg

Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 20m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật?

Trả lời:

 Câu 3: Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg?

Trả lời:

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay