Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 chân trời sáng tạo ôn tập chương 2: Sóng (P3)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 2: Sóng (P3). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: SÓNG

 

Câu 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp bằng 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

  1. v=12m/s
  2. v=4,5m/s
  3. v=3m/s
  4. v=2,25m/s

Câu 2: Hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau một góc  cách nhau 60cm. Biết tốc độ truyền sóng là 330cm/s. Tìm độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng, cách nhau 360cm tại cùng một thời điểm.

Câu 3: Phạm vi bước sóng từ 0,38 đến 0,76   là loại bức xạ nào:

  1. Sóng vô tuyến
  2. Sóng vi ba
  3. Tia hồng ngoại
  4. Ánh sáng nhìn thấy

Câu 4: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, giữa hai điểm P và O trên màn cách nhau 9mm chỉ có 5 vân sáng mà tại P là một tỏng 5 vân sáng đó, còn tại Q là vị trí của vân tối. Vị trí vân tối thứ 2 cách vân trung tâm một khoảng là

  1. 0,5.10-3 m
  2. 5.10-3 m
  3. 3.10-3 m
  4. 0,3.10-3 m

Câu 5: Trên một sợi dây dài 1,2m có một hệ sóng dừng. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút sóng . Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 80m/s, tính tần số dao động của dây

  1. 100Hz
  2. 90Hz
  3. 80Hz
  4. 70Hz

Câu 6: Sóng dọc là sóng:

  1. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng đứng.
  2. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
  3. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
  4. Cả A, B, C đều sai.

Câu 7: Điều nào sau dây là đúng khi nói về năng lượng sóng

  1. Trong khi truyền sóng thì năng lượng không được truyền đi.
  2. Quá trình truyền sóng là qúa trình truyền năng lượng.
  3. Khi truyền sóng năng lượng của sóng giảm tỉ lệ với bình phương biên độ.
  4. Khi truyền sóng năng lượng của sóng tăng tỉ lệ với bình phương biên độ.

Câu 8: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm khác dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là

  1. 6 cm.     
  2. 8 cm.     
  3. 11 cm.    
  4. 23 cm.

Câu 9: Trên mặt nước ba nguồn sóng u1 = 2acosωt, u2 = 3acosωt, u3 = 4acosωt đặt tại A, B và C sao cho tam giác ABC vuông cân tại C và AB = 12 cm. Biết biên độ sóng không đổi và bước sóng lan truyền 2 cm. Điểm M trên đoạn CO (O là trung điểm AB) cách O một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu thì nó dao động với biên độ 9a.

  1. 1,1 cm.       
  2. 0,93 cm
  3. 1,75 cm.      
  4. 0,57 cm.

Câu 10: Biên độ sóng là gì?

  1. là độ lệch nhỏ nhất của phần tử sóng.
  2. là độ lệch lớn nhất của phần tử sóng khỏi vị trí cân bằng.
  3. là độ lệch của phần tử sóng so với vị trí cân bằng.
  4. Đáp án khác

Câu 11: Mối liên hệ của các đại lượng , T và v là:

  1. λ =
  2. λ = vT
  3. λ =
  4. λ =

Câu 12: Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng:

  1. 48cm
  2. 36cm
  3. 18cm
  4. 24cm

Câu 13: Một sóng ngang có chu kì T = 0,2s truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ 1m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở trước M theo chiều truyền sống, cách M một khoảng từ 42cm đến 60cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là:

  1. 50cm
  2. 55cm
  3. 52cm
  4. 45cm

Câu 14: Sóng điện từ là

  1. Dao động của điện trường cùng pha với dao động của từ trường
  2. Dao động của từ trường trễ pha π/2 so với dao động của điện trường
  3. Dao động của từ trường trễ pha π so với dao động của điện trường
  4. Tại mỗi điểm trên phương truyền thì dao động điện trường E cùng pha với dao động của cảm ứng từ B

Câu 15: Chọn phát biểu sai:

  1. Mạch dao động LC hoạt động dựa trên hiện tượng tự cảm.
  2. Trong mạch LC năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.
  3. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn đồng pha với nhau.
  4. Dao động trong mạch LC trong nhà máy phát dao động điều hòa dùng tranzito là dao động duy trì.

Câu 16: Một mạch chọn sóng gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm không đôi và một tụ điện có điện dung biến thiên . Khi điện dung của tụ là 60nF thì mạch thu được bước sóng λ = 30m. Nếu mốn thu được bước sóng λ = 60m thì giá trị điện dung của tụ khi đó là:

  1. 90 nF       
  2. 80 nF
  3. 240 nF      
  4. 150 nF

Câu 17: Khi mắc tụ C1 vào mạch dao động thì thu được sóng điện từ có λ = 100 m, khi thay tụ C bằng tụ C thì mạch thu được sóng λ = 75 m. Khi mắc hai tụ nối tiếp với nhau rồi mắc vào mạch thì bắt được sóng có bước sóng là

  1. 40 m              
  2. 80 m
  3. 60 m              
  4. 120 m

Câu 18: Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có:

  1. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
  2. hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.
  3. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.
  4. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng pha, cùng pha gặp nhau.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại.
  2. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.
  3. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu.
  4. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.

Câu 20: Tại điểm A, B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn phát sóng kết hợp phát ra các dao động cùng phương với các phương trình uA = 8cos20πt(mm); uB = 8cos(20πt + π)(mm). Biết tốc độ truyền và biên độ sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng

  1. 0.           
  2. 5.           
  3. 10.         
  4. 15.

Câu 21: Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 0,5 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12 cm và 5 cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là

  1. 6.           
  2. 8.           
  3. 10.         
  4. 12.

Câu 22: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  1. 60 m/s.       
  2. 10 m/s.
  3. 20 m/s.       
  4. 600 m/s.

Câu 23: Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là

  1. λ = 13,3cm.             
  2. λ = 20cm.
  3. λ = 40cm.              
  4. λ = 80cm.

Câu 24: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là 1 điểm nút, B là 1 điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  1. 2 m/s.       
  2. 0,5 m/s.
  3. 1 m/s.       
  4. 0,25 m/s.

Câu 25: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là

  1. 4.              
  2. 8.
  3. 6.              
  4. 10.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay