Phiếu trắc nghiệm Vật lí 7 kết nối Ôn tập Chương 4: Âm thanh (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 4: Âm thanh (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 4: ÂM THANH

Câu 1: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 680 m/s và bước sóng 68 cm. Tần số của sóng âm này là 

  1. A. 500 Hz
  2. 1000 Hz
  3. 1500 Hz
  4. 2000 Hz

Câu 2: Khi gảy đàn bầu, vật nào đã phát ra âm thanh

  1. Tay người chơi đàn
  2. Vỏ đàn
  3. Miệng người chơi đàn
  4. Dây đàn

Câu 3: Một âm thoa dao động với tần số 100 Hz. Trong 4 phút 30 giây âm thoa thực hiện được

  1. 2500 dao động.

B. 27000 dao động.

  1. 75000 dao động.
  2. 50000 dao động. 

Câu 4: Khi nào âm phát ra là âm trầm?

  1. Khi âm phát ra có tần số thấp.

B. Khi âm phát ra có tần số cao.

  1. Khi âm nghe nhỏ.
  2. Khi âm nghe to.

Câu 5: Vật liệu nào dưới đây phản xạ âm kém nhất?

  1. Gương
  2. Mặt bàn gỗ bóng
  3. Nền nhà gạch đá hoa
  4. Rèm nhung

Câu 6: Nguồn âm là nguồn?

  1. Là nguồn phát ra ánh sáng
  2. Là nguồn điện
  3. Là nguồn phát ra âm
  4. Là nguồn thu âm

Câu 7: Các nguồn âm có tính chất gì?

  1. Các nguồn âm không phát ra âm thanh
  2. Các nguồn âm đều dao động
  3. Các nguồn âm không dao động
  4. Các nguồn âm có thể dao động hoặc không dao động

Câu 8: Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ :

  1. A. 20Hz đến 20000Hz
  2. Dưới 20Hz
  3. Lớn hơn 20000Hz
  4. 200Hz đến 20000Hz

Câu 9: Tần số là:

  1. Các công việc thực hiện trong 1 giây
  2. Số dao động trong 1 giây
  3. Thời gian thực hiện 1 dao động
  4. Quãng đường dịch chuyển trong 1 giây

Câu 10: Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm tốt là:

  1. A. Mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch
  2. Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương.
  3. Tấm kim loại, áo len, cao su.
  4. Miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp.

Câu 11: Âm phản xạ là:

  1. Âm truyền đi qua vật chắn.
  2. Âm dội lại khi gặp vật chắn
  3. Âm đi vòng qua vật chắn
  4. Các loại âm trên

Câu 12: Đâu là môi trường khí?

  1. Nước trong bể cá
  2. Không khí trong phòng
  3. Bình chân không
  4. Bức tường

Câu 13: Đâu là môi trường lỏng?

  1. Nước trong bể cá
  2. Không khí trong phòng
  3. Bình chân không
  4. Bức tường

Câu 14: Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?

  1. A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
  2. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động
  3. Trong 5 giây, mặt trông thực hiện được 500 dao động.
  4. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động

Câu 15: Có 4 li nước (dạng li cao) giống nhau, được đổ nước vào với các mực nước khác nhau. Dùng thìa gõ vào thành li, ta nghe thấy âm thanh khác nhau phát ra

  1. Li có mức nước càng cao phát ra âm thanh càng cao
  2. Li có mức nước càng cao phát ra âm thanh càng trầm
  3. Li có mức nước càng thấp phát ra âm thanh càng to
  4. Li có mức nước càng cao âm thanh phát ra càng to

Câu 16: Sau khi nghe tiếng sấm rền trong cơn dông, em học sinh đã giải thích như sau. Câu nào đúng nhất?

  1. A. Sấm rền là do sự phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bầu trời xuống mặt đất.
  2. Tia sét (nguồn âm) chuyển động do đó khoảng cách từ nguồn âm đến tai nghe thay đổi nên có tiếng rền.
  3. Do nguồn âm phát ra từ rất xa.
  4. Vì thời gian truyền âm thanh từ nguồn phát ra âm thanh đến mặt đất lớn hơn 1 giây.

Câu 17: Hiện tượng phản xạ âm không được ứng dụng trong những trường hợp nào dưới đây?

  1. Trồng cây xung quanh bệnh viện.
  2. Làm đồ chơi “điện thoại dây”
  3. Xác định độ sâu của biển
  4. Làm tường phủ dạ, nhung.

Câu 18: Voi giậm chân xuống đất để thông báo cho nhau, mặt đất có vai trò?

  1. Là môi trường truyền âm
  2. Là môi trường cách âm
  3. Là môi trường nguồn âm
  4. Là môi trường thu âm

Câu 19: Chọn câu trả lời đúng Tại sao khi đứng tại sân ga ta nghe tiếng còi rời ga phát ra nhỏ dần, còn khi tàu đến ga thì âm thanh lớn dần?

  1. Vì đó là dấu hiệu để phân biệt tàu đến và tàu đi
  2. Đó là một tính năng của còi tàu
  3. C. Vì tàu đến là khoảng cách giữa ta và tàu mỗi lúc một gần do đó mà ta nghe to hơn còn tàu đi khoảng cách mỗi lúc một xa nên ta nghe nhỏ hơn
  4. Cả ba câu trên đều sai

Câu 20: Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1,2 giây. Biết tốc độ truyền siêu âm trong nước là 1 500 m/s. Độ sâu của đáy biển là:

  1. 1800m
  2. B. 900m
  3. 3600m
  4. Đáp án khác

Câu 21: Sử dụng một máy phát âm thanh, pahts âm thanh cùng lúc trong nước và trong thanh thép, một máy đo cách đó 50 m đo được hai âm thanh cách nhau 0,025 s. Xác định tốc độ truyền âm trong nước biết tốc độ truyền âm trong thép là 6100 m/s?

  1. 1560 m/s
  2. 1306 m/s
  3. 1406 m/s
  4. 1506 m/s

Câu 22: Một người nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm 5 s. Cho rằng thời gian áng sáng truyền từ chỗ phát ra tiếng sấm đến mắt ta là không đáng kể và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Người đó đứng cách nơi phát ra tiếng sấm một khoảng là?

  1. 5 km
  2. 3,4 km
  3. 1,7 km
  4. 1700 km

Câu 23: Một con tàu thám hiểm trên mặt biển phát ra siêu âm mất 1,5 giây sau mới nhận được siêu âm phản xạ. Hỏi độ sâu của đáy biển là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm của nước biển là 1500m/s.

  1. 1500m
  2. 2250m
  3. 1120m
  4. D. 1125m

Câu 24: Em phải đứng cách xa một vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm của âm trong không khí là 340m/s

  1. 34m
  2. 22,67m
  3. C. 11,34m
  4. 5100m

Câu 25: Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Trong các khoảng cách từ nguồn âm đến mặt chắn dưới đây, khoảng cách nào có tiếng vang?

  1. A. 12 m hoặc 20m
  2. nhỏ hơn 10m
  3. lớn hơn 12m
  4. đáp án khác

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay