Phiếu trắc nghiệm Vật lí 8 cánh diều Chủ đề 4 (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 4 (P1). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

 

Câu 1: Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định ở trạng thái cân bằng thì tổng moment lực tác dụng lên vật có giá trị

  • A. bằng không.
  • B. luôn dương.
  • C. luôn âm.
  • D. khác không.

Câu 2: Cánh tay đòn của lực bằng

  • A. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
  • B. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.
  • C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • D. khoảng cách từ trong tâm của vật đến giá của trục quay.

Câu 3: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cân Robecvan      
  • B. Cân đồng hồ
  • C. Cần đòn     
  • D. Cân tạ

Câu 4: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

Câu 5: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A.   Cái kéo    
  • B.    Cái kìm
  • C.   Cái cưa     
  • D.   Cái mở nút chai

Câu 6: Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng 6N, có đầu A tì vào sàn nhà nằm ngang, đầu B được giữ bởi một lò xo BC, độ cứng k = 250 N/m, theo phương thẳng đứng như hình 4. Độ dãn của lò xo khi thanh cân bằng là

  • A. 4,8 cm.
  • B. 1,2 cm.
  • C. 3,6 cm.
  • D. 2,4 cm.

Câu 7: Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1 và F2. Cho F1 = 50 N ; F2 = 200 N và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực F3 hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Hỏi khoảng cách OC ?

  • A. 1 m.
  • B. 2 m.
  • C. 3 m.
  • D. 4 m.

Câu 8: Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ (vuông góc với tấm gỗ) để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Độ lớn lực F bằng

  • A. 86,6 N.
  • B. 100 N
  • C. 50 N.
  • D. 50,6 N.

Câu 9: Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó

  • A. Cái kéo
  • B. Cái bua đinh nhỏ
  • C. Cái cưa
  • D. Cái cắt móng tay

Câu 10: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Khoảng cách OO1 > OO2
  • B. Khoảng cách OO1 = OO2
  • C. Khoảng cách OO1 < OO2
  • D. Khoảng cách OO1 = 2OO2

Câu 11: Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?

  • A. Khi OO2 < OO1 thì F2 < F1
  • B. Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1
  • C. Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
  • D. Khi OO2 > OO1 thì F2 > F1

Câu 12: Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?

  • A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần.
  • B. Hợp lực có hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần.
  • C. Hợp lực có giá nằm trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần và chia thành những đoạn tỉ lệ thuận với độ lớn hai lực ấy.

Câu 13: Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Nếu một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có điểm đặt cách điểm đặt của lực kia một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của hợp lực và lực còn lại.

  • A. 7,5 N và 20,5 N.
  • B. 10,5 N và 23,5 N.
  • C. 19,5 N và 32,5 N.
  • D. 15 N và 28 N.

Câu 14: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

  • A. 6 lần        B. 10 lần        C. 10,5 lần        D. 8 lần

Câu 15: Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:

  • A. Lực F2 có độ lớn lớn hơn lực F1.
  • B. Lực F2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F1.
  • C. Hai lực F1 và F2 có độ lớn như nhau.
  • D. Không thể cân bằng được, vì OO1 đã nhỏ hơn OO2.

Câu 16: Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Bị lệch về phía qủa cầu bằng sắt.
  • C. Bị lệch về phía qủa cầu bằng đồng.
  • D. Chưa thể khẳng định được điều gì.

Câu 17: Quan sát dao cắt giấy ở một cửa hiệu photocopy, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

Bình: Chỉ là dao bình thường, không ứng dụng bất kỳ máy cơ đơn giản nào.

Lan: Ứng dụng của đòn bẩy loại 1

Chi: Ứng dụng của đòn bẩy loại 2.

  • A. Chỉ có Bình đúng.
  • B. Chỉ có Lan đúng.
  • C. Chỉ có Chi đúng.
  • D. Cả 3 bạn đều sai.

Câu 18: Một vật làm bằng nhôm và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng và được nhúng vào trong cùng một chất lỏng. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn? Lớn hơn mấy lần? Biết trọng lượng riêng của nhôm và hợp kim lần lượt là 27000 N/m3 và 67500 N/m3.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 2,5
  • D. 3

Câu 19: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300kg/m3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800kg/m3) có khối lượng bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:

  • A. sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất
  • B. ba vật như nhau
  • C. sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất
  • D. sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất

Câu 20: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?

  • A.Đòn bẩy.
  • B.Mặt phẳng nghiêng.
  • C.Ròng rọc cố định
  • D. Ròng rọc động

Câu 21: Dùng đòn bẩy loại 1 như hình vẽ để bẩy một vật có trọng lượng P1 được đặt ở đầu O1. Muốn bẩy được vật, ta phải tác dụng vào đầu O2 một lực ít nhất là...

  • A. Lớn gấp 4 lần trọng lượng vật.
  • B. Nhỏ hơn 4 lần trọng lượng vật.
  • C. Lớn gấp 5 lần trọng lượng vật.
  • D. Nhỏ hơn 5 lần trọng lượng vật.

Câu 22: Thể tích miếng sắt là 2dm3. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau biết trọng lượng riêng nước d = 10000N/m3

  • A. F = 10N          
  • B. F = 20N          
  • C. F = 15N          
  • D. F = 25N

Câu 23: Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3. Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật và trọng lượng riêng của vật lần lượt là:

  • A. 1N; 8900N/m3
  • B. 1,5N; 8900N/m3 
  • C. 1N; 7800N/m3
  • D. 1,5N; 7800N/m3

Câu 24: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

Câu 25: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Khoảng cách OO1 > OO2
  • B. Khoảng cách OO1 = OO2
  • C. Khoảng cách OO1 < OO2
  • D. Khoảng cách OO1 = 2OO2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay