Phiếu trắc nghiệm Vật lí 8 cánh diều Bài 26: Sự nở vì nhiệt

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 26: Sự nở vì nhiệt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 6: NHIỆT

BÀI 26: SỰ NỞ VÌ NHIỆT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Khi chất khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi?

  1. Cả thể tích, khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều thay đổi.
  2. Chỉ có trọng lượng riêng thay đổi.
  3. Chỉ có thể tích thay đổi.
  4. Chỉ có khối lượng riêng thay đổi.

Câu 2: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?

  1. Rắn, lỏng, khí.
  2. Rắn, khí, lỏng.
  3. Khí, lỏng, rắn.
  4. Khí, rắn, lỏng.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình không đậy nút?

  1. Khối lượng của lượng khí tăng.
  2. Thể tích của lượng khí tăng.
  3. Khối lượng riêng của lượng khí giảm
  4. Cả ba đại lượng trên đều không thay đổi.

Câu 4: Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.

  1. Không có gì thay đổi.
  2. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại.
  3. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn.
  4. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại.

Câu 5: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì

  1. khối lượng của vật giảm đi.
  2. thể tích của vật giảm đi.
  3. trọng lượng của vật giảm đi.
  4. trọng lượng của vật tăng lên.

Câu 6: Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

  1. Khối lượng của hòn bi tăng.
  2. Khối lượng của hòn bi giảm.
  3. Khối lượng riêng của hòn bi tăng.
  4. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.

Câu 7: Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì

  1. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.
  2. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.
  3. Chỉ có chiều cao tăng.
  4. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.

Câu 8: Làm lạnh một lượng nước từ 1000C về 500C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nước thay đổi như thế nào?

  1. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều tăng.
  2. Ban đầu khối lượng riêng và trọng lượng riêng giảm sau đó bắt đầu tăng.
  3. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều giảm.
  4. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều không đổi.

Câu 9: Đun nóng một lượng nước đá từ 0oC đến 100oC. Khối lượng và thể tích lượng nước đó thay đổi như thế nào?

  1. Khối lượng không đổi, ban đầu thể tích giảm sau đó tăng.
  2. Khối lượng không đổi, thể tích giảm.
  3. Khối lượng tăng, thể tích giảm.
  4. Khối lượng tăng, thể tích không đổi.

Câu 10: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ………

  1. giống nhau
  2. không giống nhau
  3. tăng dần lên
  4. giảm dần đi

Câu 11:  Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của chất lỏng?

  1. Chất lỏng co lại khi nhiệt độ tăng, nở ra khi nhiệt độ giảm.
  2. Chất lỏng nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
  3. Chất lỏng không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi.
  4. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng khi nhiệt độ thay đổi.

Câu 12:  Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, người ta thấy mực chất lỏng trong ống thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ:

  1. thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình.
  2. thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình.
  3. thể tích của nước tăng, của bình không tăng.
  4. thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?

  1. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
  2. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.
  3. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
  4. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.

Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của không khí và khí oxi?

  1. Không khí nở vì nhiệt nhiều hơn oxi.
  2. Không khí nở vì nhiệt ít hơn oxi.
  3. Không khí và oxi nở nhiệt như nhau.
  4. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 3: Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây.

  1. nở ra, nóng lên, nhẹ đi.
  2. nhẹ đi, nở ra, nóng lên.
  3. nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
  4. nhẹ đi, nóng lên, nở ra.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
  2. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
  3. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
  4. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.

Câu 5: Điền từ đúng nhất. Khi giảm nhiệt độ, thể tích của…….sẽ giảm ít hơn thể tích của…….

  1. chất khí, chất lỏng
  2. chất khí, chất rắn
  3. chất lỏng, chất rắn
  4. chất rắn, chất lỏng

Câu 6: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về thể tích của khối khí trong một bình thủy tinh đậy kín khi được đun nóng?

  1. Thể tích không thay đổi vì bình thủy tinh đậy kín.
  2. Thể tích tăng.
  3. Thể tích giảm.
  4. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chất khi nở vì nhiệt ... chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ... chất rắn

  1. nhiều hơn- ít hơn
  2. nhiều hơn- nhiều hơn
  3. ít hơn- nhiều hơn
  4. ít hơn- ít hơn

Câu 8: Chọn câu phát biểu sai

  1. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra.
  2. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
  3. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại.
  4. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng nhất. Người ta sử dụng hai cây thước khác nhau để đo chiều dài. Một cây thước bằng nhôm và một cây thước làm bằng đồng. Nếu nhiệt độ tăng lên thì dùng hai cây thước để đo thì cây thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn? Biết đồng nở vì nhiệt kém hơn nhôm.

  1. Cả hai cây thước đều cho kết quả chính xác như nhau.
  2. Cây thước làm bằng nhôm.
  3. Cây thước làm bằng đồng.
  4. Các phương án đưa ra đều sai.

Câu 10: Chọn câu phát biểu sai

  1. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
  2. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau.
  3. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi.
  4. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng.

Có hai bình giống hệt nhau chứa đầy chất lỏng. Một bình chứa rượu và bình còn lại chứa nước. Khi đun nóng cả hai bình ở cùng một nhiệt độ như nhau, hỏi lượng rượu hay nước trào ra khỏi bình nhiều hơn? Biết rằng rượu nở vì nhiệt lớn hơn nước.

  1. Nước trào ra nhiều hơn rượu
  2. Nước và rượu trào ra như nhau
  3. Rượu trào ra nhiều hơn nước
  4. Không đủ cơ sở để kết luận

Câu 12: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự đóng băng của nước trong hồ ở các xứ lạnh?

Về mùa đông, ở các xứ lạnh

  1. nước dưới đáy hồ đóng băng trước.
  2. nước ở giữa hồ đóng băng trước.
  3. nước ở mặt hồ đóng băng trước.
  4. nước trong hồ đóng băng cùng một lúc.

Câu 13: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng riêng và khối lượng của một lượng nước ở 4oC?

  1. Khối lượng riêng nhỏ nhất
  2. Khối lượng riêng lớn nhất
  3. Khối lượng lớn nhất
  4. Khối lượng nhỏ nhất

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy?

  1. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại.
  2. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra.
  3. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại.
  4. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.

Câu 2: Hộp quẹt ga khi còn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?

  1. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
  2. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
  3. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
  4. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.

Câu 3: Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?

  1. Nhiệt độ tăng làm cho vỏ bánh xe co lại.
  2. Nhiệt độ tăng làm cho ruột bánh xe nở ra.
  3. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe co lại.
  4. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe nở ra.

Câu 4: Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải thích cách làm đó?

  1. Để dễ dàng tu sửa cầu.
  2. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.
  3. Để tạo thẩm mỹ.
  4. Cả 3 lý do trên.

Câu 5: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?

  1. Làm nóng nút.
  2. Làm nóng cổ lọ.
  3. Làm lạnh cổ lọ.
  4. Làm lạnh đáy lọ.

Câu 6: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:

  1. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
  2. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
  3. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.
  4. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Cho ba thanh kim loại đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi tăng thêm 500C thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm; 0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất đến chất dãn nở vì nhiệt ít nhất?

  1. Nhôm – Đồng – Sắt
  2. Nhôm – Sắt – Đồng
  3. Sắt – Nhôm – Đồng
  4. Đồng – Nhôm – Sắt

Câu 2: Hai bình A và B giống nhau, cùng chứa đầy chất lỏng. Ban đầu nhiệt độ của chất lỏng trong hai bình là như nhau. Đặt hai bình vào trong cùng một chậu nước nóng thì thấy mực nước trong bình A dâng cao hơn bình B. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất lỏng chứa trong hai bình?

  1. Chất lỏng ở hai bình giống nhau nhưng nhiệt độ của chúng khác nhau.
  2. Chất lỏng ở hai bình khác nhau, nhiệt độ của chúng khác nhau.
  3. Hai bình A và B chứa cùng một loại chất lỏng.
  4. Hai bình A và B chứa hai loại chất lỏng khác nhau.

 

=> Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay