Trắc nghiệm bài 9: Một số lương thực, thực phẩm thông dụng

Khoa học tự nhiên 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 9: Một số lương thực, thực phẩm thông dụng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1. Lương thực là gì?

A. Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất béo, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.

B. Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất đạm, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.

C. Là thức ăn chứa hàm lượng lớn vitamin, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn. 

D. Là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.

Câu 2. Gạo sẽ cung cấp chất thiết yếu nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Vitamin.                                                 

B. Chất đạm.

C. Tinh bột.                                   

D. Chất béo.

Câu 3. Lương thực được chọn làm lương thực chính là?

A. Khoai 

B. Ngô 

C. Gạo

D. Sắn

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi phát biểu về vai trò của lương thực- thực phẩm?

A. Tinh bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

B. Chất béo có vai trò nâng cao hệ miễn dịch , phòng chống các loại bệnh tật.

C. Chất đạm tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật.

D. Các loại vitamin và khoáng chất có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.

Câu 5. Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là gì?

A. Lúa mì, khoai, ngô

B. Lúa gạo, mạch nha, ngô

C. Lúa gạo, lúa mì, khoai, sắn

D. Lúa gạo, ngô, khoai, sắn

Câu 6. Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều vitamin và chất khoáng nhất?

A. Thịt                                              

B. Hoa quả

C. Sữa                                              

D. Cá

Câu 7. Đâu là thực phẩm?

A. Ngô

B. Lúa mì

C. Khoai lang

D. Thịt gà

Câu 8. Loại lương thực - thực phẩm nào sau đây giàu vitamin và chất khoáng?

A. Thịt.

B. Trứng.

C. Gạo. 

D. Rau củ.

Câu 9. Bánh mì có chứa nhiều

A. chất đạm.

B. tinh bột.

C. vitamin và chất khoáng. 

D. chất béo.

Câu 10. Dãy gồm các lương thực là:

A. Gạo, thịt, khoai, cá

B. Gạo, ngô, khoai, sắn

C. Trứng, cá, thịt, sữa

D. Sắn, khoai, sữa, cá.

Câu 11. Đâu là  lương thực?

A. Khoai lang

B. Thịt bò

C. Thit gà

D. Xà lách

Câu 12. Trong các  thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều chất đạm nhất?

A. Rau xanh.                                                    

B. Hoa quả.

C. Thịt.                                                 

D. Hoa quả và rau xanh.

Câu 13. Trong các nhóm chất sau, những nhóm chất nào cung cấp năng lượng cho cơ thể ?

(1) Chất đạm                                    

(2) Chất béo

(3) Tinh bột, đường                          

(4) Chất khoáng

A. (2), (3) và (4).

B. (1), (2), (3) và (4).

C. (1), (2) và (3).

D. (1), (2) và (4).

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1. Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm là:

A. thực phẩm quá hạn sử dụng

B. thực phẩm nhiễm khuẩn

C. thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh

D. cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2. Điều gì xảy ra khi ăn phải thực phẩm quá hạn sử dụng quá lâu:

A. Không có điều gì xảy ra

B. Đau bụng một lát rồi hết

C. Bị ngộ độc thực phẩm, đau bụng, buồn nôn

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 3. Vitamin nào thiếu gây khô mắt có thể dẫn đến mù lòa?

A. Vitamin K

B. Vitamin C

C. Vitamin D

D. Vitamin A

Câu 4. Lương thực có sản lượng lớn nhất tại Việt Nam là gì?

A. Sắn 

B. Ngô

C. Khoai

D. Gạo

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.

B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.

C. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.

D. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.

Câu 6. Nêu quy trình công nghệ chế biến tinh bột sắn ?

A. Sắn thu hoạch →làm sạch →  nghiền (xát)→ tách bã → thu hồi tinh bột → bảo quản ướt → làm khô → đóng gói→ sử dụng

B. Sắn thu hoạch→ làm khô →làm sạch →  nghiền (xát)→ tách bã → thu hồi tinh bột → bảo quản ướt  → đóng gói→ sử dụng

C. Sắn thu hoạch →làm sạch → tách bã → thu hồi tinh bột → bảo quản ướt → làm khô → đóng gói→ sử dụng 

D. Tất cả đều sai

Câu 7. Việc làm nào dưới đây không phải cách bảo quản lương thực-thực phẩm đúng?

A. Chế biến cá và để trong tủ lạnh

B. Ướp muối cho cá

C. Sấy khô các loại hoa quả.

D. Để thịt ngoài không khí trong thời gian dài

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1. Để chế biến đường cát, người ta đã sử dụng nghiên liệu chính nào?

A. Mía

B. Ngô

C. Khoai lang

D. Ca cao

Câu 2. Mỗi lần bỏ rau củ quả tươi vào tủ lạnh, mẹ em thường bao gói trước khi làm lạnh. Việc làm đó giúp:

A. giảm sự xâm nhập của vi khuẩn gây hại

B. tránh mất nước

C. tránh đông cứng rau, quả

D. cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 3. Dấu hiệu hư hỏng của cá, thịt. Chọn đáp án chính xác nhất:

A. Biến đổi màu sắc, có mốc xanh trên bề mặt.

B. Biến đổi màu sắc, có mùi hôi, thịt mềm nhũn, chảy nước.

C. Chảy nước, mềm nhũn, có mùi hôi.

D. Chảy nước, có mùi thối.

Câu 4. Bệnh thiếu máu có thể là do thiếu chất khoáng nào?

A. zinc (kẽm)

B. iodine (iot)

C. calcium (canxi)

D. sắt

Câu 5. Vải là một trong những loại quả có tính chất mùa vụ. Vào mùa thu hoạch, sản lượng vải thường rất lớn trong khi lượng tiêu thụ còn hạn chế. Để bảo quản vải được lâu hơn, cách hiệu quả nhất là?

A. đông lạnh

B. hút chân không 

C. sấy khô

D. Cả 3 đáp án

Câu 6. 100g ngô và 100g gạo đều sinh ra 1528j, tại sao không chọn ngô làm lương thực chính?

A. do gạo ngon hơn ngô

B. do gạo dễ nấu hơn ngô

C. do gạo dễ tiêu hóa hơn và chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn ngô

D. cả ba đáp án trên đều đúng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay