Trắc nghiệm Ôn tập Chủ đề 2: các phép đo

Khoa học tự nhiên 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chủ đề 2: các phép đo. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHÉP ĐO  (PHẦN 1)

 

 

Câu 1. Thước đo thích hợp để đo bề dày của quyển sách KHTN  6 là :

  • A. Thước thẳng có giới hạn đo là 50 cm và độ chia nhỏ nhất là 1mm   
  • B. Thước cuộn có giới hạn đo là 3 m và độ chia nhỏ nhất là 5 cm
  • C. Thước thẳng có giới hạn đo là 10 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm   
  • D. Thước dây có giới hạn đo là 1m và độ chia nhỏ nhất là 1 cm

 

Câu 2. Khi đọc kết quả đo của cân đồng hồ cần lưu :

  • A. Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
  • B. Nhìn mắt theo hướng từ trên xuống dưới so với mặt cân để đọc được hết quả chính xác
  • C. Đọc ngay kết quả khi vừa đặt vật lên cân để thu được kết quả chính xác nhất
  • D. Cả 3 ý trên đều đúng

 

Câu 3. Dụng cụ đo thời gian có thể sử dụng như món quà trang trí là

  • A. Đồng hồ đeo tay 
  • B. Đồ hồ để bấm giờ
  • C. La bàn
  • D. Đồng hồ treo tường

 

Câu 4. Để so sánh nhiệt độ của 3 cốc nước khác nhau khi được đặt trong 3 môi trường khác nhau, cần sử dụng dụng cụ nào ?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Thử bằng tay
  • C. Cân đồng hồ
  • D. Đồng hồ

 

Câu 5. Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối ghi số 100 . thước có đơn vị là cm. GHĐ và ĐCNN của thước thẳng này là:

  • A. GHĐ : 101cm, ĐCNN: 1cm
  • B. GHĐ : 101cm, ĐCNN: 0,1cm
  • C. GHĐ : 100cm, ĐCNN: 0,1cm
  • D. GHĐ : 100cm, ĐCNN: 1cm

 

Câu 6. Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng?

  • A. sợi dây.    
  • B. gang bàn tay.    
  • C. thước đo.    
  • D. bàn chân.

 

Câu 7. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo nhiệt độ sôi của nước?

  • A. Nhiệt kế thủy ngân
  • B. Nhiệt kế y tế
  • C. Nhiệt kế rượu
  • D. Nhiệt kế đổi màu

 

Câu 8. Giới hạn đo của thước là gì?

  • A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.  
  • B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
  • C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
  • D. độ dài giữa hai vạch chia bất kỳ ghi trên thước.

 

Câu 9. Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

  • A. 273K
  • B. 0K
  • C. 00C
  • D. 320F

 

Câu 10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo chiều dài?

  • A. Inch (in)
  • B. Mét (m)
  • C. Dặm (mile)
  • D. Cả 3 phương án trên

Câu 11. Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?

  • A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
  • B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
  • C. Tất cả các phương án trên
  • D. Nước không đo được nhiệt độ âm.

 

Câu 14. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?

  • A. C
  • B. F
  • C. 273K
  • D. F

 

Câu 15. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :

a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.

  • A. d, c, b, a    
  • B. a, b, c, d.
  • C. b, a, c, d.    
  • D. d, c, a, b.

 

Câu 16. Người ta dùng thước dây trong trường hợp nào?

  • A. Thợ mộc dùng để đo chiều dài các sản phẩm bàn, cửa, tủ
  • B. Dùng trong xây dựng nhà cửa, công trình
  • C. Dùng để đo 1 cuốn sách
  • D. Thợ may dùng để đo kích thước cơ thể người 

 

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?

  • A. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất.
  • B. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.
  • C. Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách.
  • D. Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken – vin bằng một khoảng chia trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?

  • A. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373K
  • B. 10C tương ứng với 33,80F
  • C. Khoảng 1000C tương ứng với khoảng 1800F.
  • D. Cả 3 phương án trên

Câu 19. Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ?

(1) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.

(2) Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.

(3) Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số

(4) Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

  • A. (2), (1), (3), (4)
  • B. (1), (2), (3), (4)
  • C. (2), (1), (4), (3)
  • D. (1), (4), (3), (2),

 

Câu 20. Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?

  • A. Cốc C dễ vỡ nhất  
  • B. Cốc B dễ vỡ nhất 
  • C. Cốc A dễ vỡ nhất   
  • D. Không có cốc nào dễ vỡ

Câu 21. Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.

  • A. Nhiệt kế thủy ngân
  • B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
  • C. Nhiệt kế rượu.
  • D. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

Câu 22. Chiều dài của phần thủy phân trong nhiệt kế là 2cm ở C và 22cm ở C (hình vẽ). Nhiệt độ bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm?

  • A. C
  • B. C
  • C. C
  • D. C

Câu 23. Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?

  • A. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
  • B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.
  • C. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
  • D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên.

 

Câu 24. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa, hỏi khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A. 24 kg
  • B. 20 kg 10 lạng
  • C. 22 kg
  • D. 20 kg 20 lạng

 

Câu 25. Có ba bình nước nguội a, b và c. Cho thêm nước đá vào bình a để được nước lạnh, cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Một người nhúng bàn tay phải vào bình a và bàn tay trái vào bình c. Một phút sau, rút cả hai bàn tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Nhận định nào dưới đây đúng:

  • A. Người này thấy lạnh ở tay trái và tay phải
  • B. Người này thấy lạnh ở tay phải, nóng ở tay trái
  • C. Người này thấy lạnh ở tay trái, nóng ở tay phải
  • D. Người này thấy nóng  ở tay trái và tay phải

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay