Trắc nghiệm Ôn tập Chủ đề 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chủ đề 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ    ( PHẦN 1)

 

Câu 1. Đâu ý là sai khi nói về những việc cần làm trong quy định an toàn trong phòng thực hành

  • A. Thực hiện những quy định chung của phòng thực hành
  • B. Thận trọng trong quá trình tiến hành thực hành khi có dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ
  • C. Khi xảy ra sự cố như làm vỡ ống thí nghiệm hay đánh đổ hóa chất cần thông báo và nhờ sự trợ giúp từ thầy cô giáo
  • D. Khi thực thành đổ lẫn các hóa chất vào nhau để quan sát hiện tượng

 

Câu 2. Cần sử dụng loại kính nào để có thể quan sát gân lá được dễ dàng?

  • A. Kính hiển vi
  • B. Kính cận
  • C. Quan sát bằng mắt thường
  • D. Kính lúp

 

Câu 3. Khi con vịt đẻ trứng thể hiện dấu hiệu nào ở vật sống?

  • A. Thải bỏ chất thải
  • B. Vận động
  • C. Lớn lên
  • D. Sinh sản

 

Câu 4. Đâu là những việc làm cần lưu ý khi nhìn thấy biển báo sau trong phòng thực hành thí nghiệm ?

  • A. Thận trọng trong quá trình thực hành
  • B. Không tự ý đổ lẫn các hóa chất với nhau
  • C. Cẩn thận khi tiếp xúc với các hóa chất
  • D. Cả 3 hoạt động trên.

 

Câu 5. Điền tên các bộ phận của kính hiển vi quang học dưới đây :

  • A. (1) thị kính, (2) vật kính, (3) bàn kính, (4) núm điều chỉnh thô, (4) núm điều chỉnh tinh
  • B. (1) thấu kính kính, (2) bàn kính , (3) thị kính, (4) núm điều chỉnh thô, (4) núm điều chỉnh tinh
  • C. (1) thấu kính, (2) bàn kính, (3) vật kính, (4) núm điều chỉnh tinh, (4) núm điều chỉnh thô
  • D. (1) thị kính, (2) vật kính, (3) bàn kính, (4) núm điều chỉnh tinh , (4) núm điều chỉnh thô

 

 

Câu 6. Những hoạt động nào sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?

  • A. Các nhà khoa học tìm hiểu đặc điểm sinh sản của loài tôm hùm.
  • B. Các nhà khoa học tìm hiểu vũ trụ.
  • C. Các nhà khoa học tìm hiểu lai tạo giống lúa mới.
  • D. Cả 3 hoạt động trên.

 

Câu 7. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo khối lượng?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Đồng hồ bấm giây
  • C. Cân điện tử
  • D. Bình chia độ

 

Câu 8. Khoa học tự nhiên có những vai trò nào đối với cuộc sống?

  • A. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
  • B. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
  • C. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
  • D. Cả 3 phương án trên.

 

Câu 9. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?

  • A. Cốc đong
  • B. Ống đong
  • C. Bình tam giác
  • D. Cả 3 đáp án trên

 

Câu 10. Những đặc điểm giúp nhận biết được vật sống là gì?

  • A. Vật sống thải bỏ chất thải
  • B. Vật sống thu nhận chất cần thiết
  • C. Vật sống có khả năng vận động
  • D. Cả 3 đáp án trên

 

Câu 11. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?

  • A. Bình chia độ
  • B. Nhiệt kế rượu
  • C. Chai lọ bất kì
  • D. Thước kẻ

 

Câu 12. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?

  • A. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
  • B. Các quy luật tự nhiên.
  • C. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 13. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian?

  • A. Thước cuộn
  • B. Đồng hồ
  • C. Ống pipet
  • D. Điện thoại

 

Câu 14. Các vật sống bao gồm những vật nào?

  • A. Mọi vật chất.
  • B.Sự vật, hiện tượng.
  • C. Sinh vật và dạng sống đơn giản (như virus).
  • D. Con người và động, thực vật.

 

Câu 15. Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?

  • A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.
  • B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
  • D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị

 

Câu 16. Tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành?

  • A. Ngửi hóa chất độc hại
  • B. Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nha
  • C. Làm vỡ ống hóa chất
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

 

Câu 17. Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của thải bỏ chất thải?

  • A. Con gà ăn thóc.
  • B. Con lợn sinh con.
  • C. Em bé khóc khi người lạ bế.
  • D. Cây hấp thụ khí cacbonic thải khí oxygen.

 

Câu 18. Điều gì sẽ xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng:

  • A. Không ảnh hưởng đến kết quả đo
  • B. Đọc sai kết quả đo
  • C. Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình
  • D. Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra.

 

Câu 19. Đâu không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên:

  • A. Nghiên cứu loại thuốc phòng và trị bệnh cúm
  • B. Nghiên cứu chế tạo sản phẩm công nghệ
  • C. Nghiên cứu phong cách nghệ thuật của một nhà văn
  • D. Nghiên cứu về biến đổi khí hậu

 

Câu 20. Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm ta nên làm gì?

  • A. Báo giáo viên.
  • B. Gọi bạn xử lý giúp.
  • C. Tự ý xử lý sự cố.
  • D. Đi làm việc khác, coi như không phải mình gây ra.

 

Câu 21. Để lấy 2 ml nước cất, nên sử dụng dụng cụ nào dưới đây là thích hợp nhất?

  • A. Cốc đong có dung tích 50 ml.
  • B. Ống pipet có dung tích 5 ml.
  • C. Ống nhỏ giọt có dung tích 1 ml.
  • D. Ống nghiệm có dung tích 10 ml.

 

Câu 22. Nghiên cứu về vũ trụ đem lại lợi ích gì cho con người:

  • A. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người
  • B. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
  • C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người
  • D. Bảo vệ môi trường

Câu 23. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

  • A. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
  • B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
  • C. Chăm sóc sức khỏe con người.
  • D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

 

Câu 24. Đâu không phải ví dụ minh họa về khoa học tự nhiên?

  • A. Nghiên cứu xử lý ô nhiễm nguồn nước giúp bảo vệ môi trường
  • B. Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản
  • C. Tìm hiểu và phát minh ra tuabin tạo ra điện gió
  • D. Phát hiện và tìm hiểu phương thức sinh sản ở thực vật giúp tăng năng suất cây trồng

 

Câu 25. Các bước đo thể tích một hòn đá:

1. Buộc hòn đá vào một sợi dây.

2. Cầm sợi dây, nhúng hòn đá ngập trong nước ở cốc đong, mực nước trong cốc dâng lên.

3. Đặt cốc đong trên mặt phẳng, đổ một lượng nước bằng khoảng 1/2 thể tích cốc, đọc và ghi lại thể tích nước.

4. Đọc và ghi lại thể tích nước. Lấy thể tích này trừ đi thể tích nước ban đầu ta tính được thể tích hòn đá.

Thứ tự thực hiện đúng các bước là:

  • A. 1 - 2 - 3 - 4.
  • B. 1 - 4 - 3 - 2.
  • C. 3 - 1 - 2 - 4.
  • D. 3 - 4 - 2 - 1.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay