Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 10 cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 10 cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)

BÀI 24: ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

Câu 1: Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm1990200020102020
Sản lượng dầu mỏ3157,93598,33978,64165,1

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của thế giới năm 2020 so với năm 1990 (coi sản lượng năm 1990 = 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

  • 31,9%

BÀI 24: ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP × 100 ≈ 31,9%

Câu 2: Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm1990200020102020
Sản lượng dầu mỏ3157,93598,33978,64165,1

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của thế giới năm 2020 so với năm 2000 (coi sản lượng năm 2000 = 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

  • 15,8%

BÀI 24: ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP × 100 ≈ 15,8%

Câu 3: Cho bảng số liệu

TRỮ LƯỢNG THAN CỦA CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2019

(Đơn vị: tỉ tấn)

Châu lụcTrữ lượng
Châu Á329,9
Châu Âu297,3
Châu Mỹ271,0
Châu Đại Dương156,7
Châu Phi14,8

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng trữ lượng than của các châu lục năm 2019. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ tấn)

  • 1069,7 tỉ tấn

329,9 + 297,3 + 271,0 + 156,7 + 14,8 = 1069,7 tỉ tấn

Câu 4: Cho bảng số liệu

Trữ lượng dầu mỏ, tình hình khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á, năm 2020

Khu vực

Trữ lượng dầu

(tỉ tấn)

Lượng dầu khai thác (triệu tấn)Lượng dầu xuất khẩu (triệu tấn)
Thế giới244,44165,12108,6
Tây Nam Á113,21297,3874,9

Dựa vào bảng số liệu, tính tỉ trọng trữ lượng dầu của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020? (Kết quả làm tròn đến phần thập phân thứ nhất)

  • 46,3%

(113,2 BÀI 24: ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP244,4) × 100 ≈ 46,3%

Câu 5:  Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2019

 (Đơn vị: triệu tấn)

Năm2000201020152019
Dầu mỏ3605,53983,44362,94484,5

                        (Nguồn: sách Kết nối tri thức với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết sản lượng dầu mỏ của thế giới tăng lên bao nhiêu triệu tấn trong giai đoạn 2000 - 2019.

  • 879 triệu tấn

4484,5 − 3605,5 = 879 triệu tấn

Câu 6: Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của thế giới năm 2019 so với năm 2000 (lấy năm 2000 = 100%)? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất)

  • 124,3%

(4484,5 BÀI 24: ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP3605,5) × 100 = 124,3%

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Đâu là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới?

Trả lời: Than.

Câu 2: Than được sử dụng làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nào?

Trả lời: Nhiệt điện, luyện kim,... làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất.

Câu 3: Ngành công nghiệp khai thác than xuất hiện từ khi nào?

Trả lời: Xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

Câu 4: Sự phát triển của ngành nào đã thúc đẩy sự xuất của nhiều ngành có hàm lượng khoa học – kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới?

Trả lời: Công nghiệp điện tử - tin học.

Câu 5: Công nghiệp khai thác quặng, kim loại cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp nào?

Trả lời: Công nghiệp luyện kim.

Câu 6: Than được phân thành nhiều loại tùy theo những yếu tố nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Khoáng sản nào được ví như “vàng đen” của nhiều nước?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Công nghiệp điện lực trên thế giới phát triển rất nhanh do đâu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Việc khai thác dầu khí phụ thuộc vào yếu tố nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Việc sử dụng năng lượng hoá thạch đã gây ra những hậu quả tiêu cực gì đối với tài nguyên và môi trường?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Ảnh hưởng của khai thác và sử dụng dầu khí là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Ngành nào là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Ngành nào là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại cũng như góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Ngành công nghiệp điện lực có đặc điểm gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Công nghiệp khai thác quặng kim loại phát triển gắn với quá trình nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Tại sao công nghiệp khai thác quặng kim loại phát triển gắn với quá trình công nghiệp hoá trên thế giới?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Ngành nào có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan tỏa mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Việc khai thác quặng kim loại thiếu quy hoạch dẫn đến nguy cơ gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Đâu là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Cơ cấu điện của các nước phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 21: Công nghiệp điện lực có những đòi hỏi gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 22: Ngành công nghiệp điện tử, tin học bao gồm những nhóm ngành nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 23: Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở đâu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 24: Đâu là ngành đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản?

Trả lời: ………………………………………

Câu 25: Nguyên liệu của ngành công nghiệp thực phẩm chủ yếu là các sản phẩm đến từ đâu?

Trả lời: ………………………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 10 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay