Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 10 chân trời Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 34. ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Câu 1: Cho bảng số liệu
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TRUNG BÌNH CỦA ĐƯỜNG SẮT Ở VIỆT NAM NĂM 2020
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) | Khối lương luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường sắt | 5,2 | 3818,9 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cự li vận chuyển trung bình của đường sắt nước ta năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
619 USD/người
≈ 734,4 km
Câu 2: Cho bảng số liệu
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TRUNG BÌNH CỦA ĐƯỜNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM NĂM 2020
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) | Khối lương luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường ô tô | 1 307,9 | 75 162,9 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cự li vận chuyển trung bình của đường ô tô nước ta năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
57,5 km
≈ 57,5 km
Câu 3: Cho bảng số liệu
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TRUNG BÌNH CỦA ĐƯỜNG BIỂN Ở VIỆT NAM NĂM 2020
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) | Khối lương luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường biển | 69,6 | 152 277,2 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cự li vận chuyển trung bình của đường biển nước ta năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
2188,5 km
≈ 2188,5 km
Câu 4: Cho bảng số liệu
SỐ LƯỢT KHÁCH NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN NĂM 2022
(Đơn vị: Nghìn lượt người)
Năm | 2022 |
Đường hàng không | 3277,2 |
Đường thuỷ | 3,1 |
Đường bộ | 380,9 |
Tổng số | 3661,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ số khách đến Việt Nam bằng đường hàng không trong năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
89,5%
× 100 = 0,8949 × 100 = 89,5%
Câu 5: Khách đến Việt Nam bằng đường bộ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số khách quốc tế năm 2022?
10%
×100 ≈ 10%
Câu 6: Số khách đến bằng đường thủy ít hơn đường bộ bao nhiêu nghìn người?
377,8 nghìn người
380,9 − 3,1 = 377,8 nghìn người
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Đâu là ngành giao thông vận tả non trẻ nhưng có bước phát triển thần tốc nhờ tiến bộ của khoa học – công nghệ và tính ưu việt về tốc độ di chuyển?
Trả lời: Hàng không.
Câu hỏi 2: Ngành nào là ngành dịch vụ quan trọng, là khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục?
Trả lời: Giao thông vận tải.
Câu hỏi 3: Đối tượng phục vụ của giao thông vận tải là gì?
Trả lời: Là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra.
Câu hỏi 4: Sản phẩm của giao thông vận tải là gì?
Trả lời: Là sự chuyên chở người và hàng hoá.
Câu hỏi 5: Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng những yếu tố nào?
Trả lời: Tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.
Câu hỏi 6: Tiêu chí nào được dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 7: Sự phân bố của ngành giao thông vận tải có đặc điểm gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 8: Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 9: Yếu tố nào ảnh hưởng tới sự lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự phân bố mạng lưới giao thông và sự hoạt động của các phương tiện vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 10: Yếu tố nào ảnh hưởng tới sự hình thành các đầu mối và mạng lưới giao thông vận tải, quyết định khối lượng vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 11: Vốn đầu tư có ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển giao thông vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 12: Khoa học công nghệ có ảnh hưởng gì đến ngành giao thông vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 13: Hình thức giao thông nào đang được các quốc gia hướng tới?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 14: Ngành nào là khâu quan trọng trong dịch vụ logistics?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 15: Giao thông vận tải đường sắt được ra đời vào khoảng thời gian nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 16: Nguyên nhân nào làm cho tốc độ và sức vận tải của giao thông vận tải đường sắt tăng lên?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 17: Ngành đường sắt đã thực hiện những biện pháp nào để đạt được hiệu quả tối ưu?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 18: Nhân tố nào quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 19: Ngành nào là ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 20: Nhân tố nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 21: Nhân tố nào ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển, việc hiện đại hóa và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải, quá trình điều hành và quản lí giao thông?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 22: Nhân tố nào tác động tới sự phát triển mạng lưới và mức độ hiện đại hóa hệ thống hạ tầng giao thông vận tải?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 23: Vận tải trên sông, hồ xuất hiện từ rất sớm dựa trên nhân tố nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 24: Nguyên nhân nào làm giao thông vận tải trên sông, hồ ngày càng thuận lợi?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 25: Vận tải đường ô tô ra đời sớm, phát triển mạnh và phổ biến nhất hiện nay nhờ đặc điểm nào?
Trả lời: …………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải