Giáo án gộp Địa lí 12 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 12 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Bài 22: Thương mại và du lịch

Bài 23: Thực hành Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài 25: Thực hành Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 34: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
  • Chứng minh được các thế mạnh, hạn chế để phát triển kinh tế của vùng; trình bày được hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng.
  • Giải thích được tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Trình bày được vai trò, tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng.
  • Trình bày được tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch của vùng.
  • Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, tư liệu, trình bày được các thế mạnh, tình hình phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm, du lịch của vùng.
  • Vẽ được biểu đồ kinh tế – xã hội, nhận xét và giải thích.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và sử dụng thông tin hình 34.1 – 34.2, bảng 34.1 – 34.3, mục Ô cửa tri thức để trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; vẽ được biểu đồ kinh tế - xã hội; trình bày được tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch, tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng.

  • Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Khai thác thông tin, nội dung kênh chữ trong SGK để chứng minh được các thế mạnh, hạn chế để phát triển kinh tế của vùng; trình bày được hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng ; giải thích được tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan, đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.

  • Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, từ sách báo và các nguồn tin cậy khác vào trong học tập và đời sống hằng ngày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.

  • Phiếu học tập, giấy A1, bút lông, giấy ghi chú,…

  • Hình ảnh, bảng số liệu,… về tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm, du lịch ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

  • Các bản đồ tự nhiên, kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.

  • Atlat Địa lí Việt Nam. 

  • Thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu có).

  • Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Hỏi nhanh – Đáp gọn.

c. Sản phẩm: HS tham gia trò chơi và trả lời các câu hỏi của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức trò chơi Hỏi nhanh – Đáp gọn. GV phổ biến luật chơi:

+ GV phát cho mỗi nhóm HS bảng, bút lông.

+ GV đặt câu hỏi và yêu cầu các nhóm viết câu trả lời vào bảng trong thời gian 10 giây.

1. Thành phố nào ở Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố trực thuộc trung ương (năm 2021)? 

2. Đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào? 

3. Cây lương thực chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là cây gì? 

4. Khoáng sản nào chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long đang được khai thác? 

5. Thảm thực vật nào tiêu biểu ở Đồng bằng sông Cửu Long? 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tích cực tham gia trò chơi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Các nhóm lần lượt chọn các ô số.

- GV tổng kết và tuyên bố nhóm chiến thắng. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: 

1. Thành phố Cần Thơ.

2. Ven biển.

3. Lúa.

4. Đá vôi.

5. Rừng ngập mặn.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng châu thổ rộng lớn của nước ta. Vùng có điều kiện tự nhiên đa dạng, thuận lợi trong phát triển kinh tế. Vậy, tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? Tình hình phát triển của sản xuất lương thực, thực phẩm và du lịch ở vùng này như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát vùng Đồng bằng sông Cửu Long

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của Đông Nam Bộ.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.148, 149 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác, thông tin mục I SGK tr.128 và trả lời câu hỏi: Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Đông Nam Bộ.

 

- GV cung cấp cho HS hình ảnh về một số dân tộc sinh sống ở Duyên hải Nam trung Bộ: 

BÀI MẪU BÀI MẪU

           Người Khơ-me                       Người Chăm

- GV tổ chức cho HS xem video về vùng Đông Nam Bộ: https://www.youtube.com/watch?v=ae3qYKdlnFY 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Khái quát

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 

- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích hơn 40,9 nghìn km², gồm 13 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Là vùng đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta, nằm ở hạ lưu sông Mê Công. 

- Vùng có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo như Phú Quốc, Thổ Chu, Nam Du,...

- Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, vùng Đông Nam Bộ, 

=> Tạo thuận lợi cho việc mở rộng phát triển kinh tế đối ngoại, khai thác các tiềm năng, liên kết với các vùng để phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

2. Dân số

- Năm 2021, Đồng bằng sông Cửu Long có khoảng 17,4 triệu người (chiếm 17,7% số dân cả nước), mật độ dân số khá cao, khoảng 426 người/km².

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, khoảng 0,55%. 

- Tỉ lệ dân thành thị thấp, khoảng 26,4%. 

- Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 53,7% số dân của vùng. 

- Vùng có nhiều thành phần dân tộc như Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,...

BÀI MẪU

Hoạt động 2. Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ: 

- Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

- Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các thế mạnh phát triển các ngành kinh tế.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 2 nhóm lớn, đọc thông tin mục II trong SGK và hoàn thành nhiệm vụ sau:

Nhóm 1: Phân tích các thế mạnh đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

Nhóm 2: Phân tích các hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo 2 nhóm lớn, đọc thông tin mục II trong SGK, khai thác hình 32.1 trong SGK, số liệu thống kê và vẽ sơ đồ tư duy về các thế mạnh phát triển các ngành kinh tế và hoàn thành nhiệm vụ sau:

Nhóm 1: Phân tích các thế mạnh đối với phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Nhóm 2: Phân tích các hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS các nhóm quy định số thứ tự, bầu nhóm trưởng. Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên thảo luận và trình bày kết quả theo hình thức vẽ sơ đồ tư duy lên giấy khổ lớn (AO) hoặc bảng nhóm.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả theo kĩ thuật phòng tranh, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV nêu câu hỏi để khai thác sâu kiến thức trọng tâm của bài học.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của nhóm theo các tiêu chí, hệ thống hoá và giảng giải kiến thức cốt lõi của bài học.

II. Sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng Bằng sông Cửu Long

1. Thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế

 Sơ đồ tư duy được đính kèm phía dưới hoạt động 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Hoạt động 3. Tìm hiểu việc sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ: 

- Trình bày được hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng.

- Giải thích được tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục II.2 trong SGK và trả lời những câu hỏi sau:

+ Trình bày hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng.

+ Giải thích tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về việc sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục II.2 trong SGK và trả lời những câu hỏi sau:

+ Trình bày hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng.

+ Giải thích tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. 

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết luận về việc sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

II. Sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng Bằng sông Cửu Long

2. Sử dụng hợp lí tự nhiên

a. Hướng sử dụng hợp lí tự nhiên

- Cần xây dựng hệ thống thuỷ lợi, bảo vệ nguồn nước ngọt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân.

- Tiến hành lai tạo các giống cây trồng, vật nuôi chịu phèn và chịu mặn để đảm bảo sự phát triển bền vững.

- Cải tạo và sử dụng theo hướng bền vững diện tích đất bị ô nhiễm, thoái hoá nhằm đảm bảo sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp.

- Hoạt động khai thác lợi ích kinh tế từ rừng theo hướng bền vững cần được đẩy mạnh với các mô hình nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản kết hợp. Đồng thời, vùng duy trì cân bằng hệ sinh thái, khuyến khích người dân trồng và bảo vệ rừng.

- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển cây trồng, vật nuôi và nuôi trồng thuỷ sản (có tính đến biến đổi khí hậu) gắn với công nghiệp chế biến. Đối với vùng biển, vùng tập trung phát triển kinh tế liên hoàn, kết hợp giữa biển với đảo, quần đảo và đất liền. Đối với đời sống, người dân cần chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

b) Lí do phải sử dụng hợp lí tự nhiên

- Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí, vai trò chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vùng là nơi trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm và nuôi trồng thuỷ sản của cả nước.

- Sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm phát huy thế mạnh về tự nhiên với diện tích đất phù sa sông tương đối lớn; khí hậu cận xích đạo gió mùa, ít xảy ra bão; hệ thống sông ngòi dày đặc; diện tích nuôi trồng thuỷ sản lớn; hệ sinh thái đặc trưng là rừng ngập mặn và rừng tràm. 

=> Góp phần phát triển đa dạng các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và du lịch, mang lại hiệu quả kinh tế cho vùng.

- Góp phần bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; ứng phó biến đổi khí hậu, thiếu nước vào mùa khô; góp phần phát triển bền vững cho vùng.

Hoạt động 4. Tìm hiểu tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ trình bày được vai trò, tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình 34.2 và đọc thông tin mục III.1 trong SGK để hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày vai trò, tình hình sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về vai trò, tình hình sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, chia lớp thành 4 nhóm.

+ GV yêu cầu HS quan sát hình 34.2 và đọc thông tin mục III.1 trong SGK để hoàn thành Phiếu học tập số 1: Vai trò, tình hình sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

VAI TRÒ, TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC VÀ THỰC PHẨM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

1. Cho biết vai trò của sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

..................................................................................................... .....................................................................................................

2. Dựa vào hình 34.2 trong SGK, hãy hoàn thành thông tin về tình hình sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Nông nghiệp

Tình hình phát triển

Phân bố

Sản xuất lương thực 

 

 

Cây ăn quả 

 

 

Chăn nuôi

 

 

Khai thác và nuôi trồng thủy sản

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. 

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết luận về việc sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

III. Tình hình phát triển một số ngành kinh tế

1. Sản xuất lương thực và thực phẩm

Đáp án Phiếu học tập số 1 được đính kèm phía dưới Hoạt động 4. 

BÀI MẪU

Bảng 34.1. Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt và lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010 – 2021

Năm

2010

2015

2021

Diện tích cây lương thực có hạt (triệu ha)

3,98

4,34

3,92

Trong đó: lúa

3,94

4,30

3,89

Sản lượng cây lương thực có hạt (triệu tấn)

21,7

25,8

24,4

Trong đó: lúa

21,6

25,6

24,3

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011, 2016 và 2022)

Bảng 34.2. Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010 – 2011

(Đơn vị: Triệu tấn)

                                                           Năm

Sản lượng thủy sản

2010

2015

2021

Nuôi trồng

1,98

2,47

3,41

Khai thác

1,01

1,23

1,51

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011, 2016 và 2022)

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

VAI TRÒ, TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC VÀ THỰC PHẨM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

1. Cho biết vai trò của sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long

- Góp phần khai thác tốt điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật,...) trong phát triển kinh tế.

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho vùng, cả nước và xuất khẩu; đảm bảo vấn đề an ninh lương thực cho đất nước.

- Sản xuất lương thực và thực phẩm thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển như công nghiệp chế biến, thương mại,...

- Sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng góp phần giải quyết việc làm, tạo nguồn thu nhập, nâng cao mức sống cho người dân, góp phần xây dựng nông thôn mới.

2. Dựa vào hình 34.2 trong SGK, hãy hoàn thành thông tin về tình hình sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Nông nghiệp

Tình hình phát triển

Phân bố

Sản xuất lương thực 

- Chiếm khoảng 50% diện tích gieo trồng và 50% sản lượng lương thực có hạt của cả nước (năm 2021). Trong đó, lúa là cây lương thực chủ yếu, chiếm 53,9% diện tích và 55,5% sản lượng lúa cả nước. 

- Các công nghệ về lai tạo giống, biến đổi gen, hỗ trợ quản lí giám sát vùng trồng bằng công nghệ tự động, quy trình sản xuất VietGAP,... đã được ứng dụng để tăng năng suất, chất lượng cây trồng đồng thời thích ứng biến đổi khí hậu.

Kiên Giang, Long An, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng,...

Cây ăn quả 

Là lợi thế phát triển của Đồng bằng sông Cửu Long với nhiều loại trái cây nhiệt đới nổi tiếng.

Xoài (Đồng Tháp,...), quýt (Tiền Giang, Đồng Tháp,...), sầu riêng (Tiền Giang,...), thanh long (Long An, Tiền Giang,...).....

Chăn nuôi

- Năm 2021, vùng có đàn gia cầm chiếm 16,7% cả nước, trong đó vịt chiếm số lượng lớn.

- Đàn lợn chiếm khoảng 9% cả nước.

- Đàn bò chiếm khoảng 15% cả nước.

- Đồng bằng sông Cửu Long đang áp dụng các công nghệ mới trong chăn nuôi theo hướng công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, an toàn sinh học.

- Vịt: Tiền Giang, Vĩnh Long, Long An,... 

- Đàn lợn: Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh,... 

- Đàn bò: Bến Tre, Trà Vinh, Tiền Giang,...

Khai thác và nuôi trồng thủy sản

- Năm 2021, sản lượng thuỷ sản khai thác của vùng chiếm hơn 38% cả nước. Công nghệ đánh bắt và cơ sở hạ tầng nghề cá tại các ngư trường đang được đầu tư, nâng cao chất lượng và công suất hoạt động tàu thuyền, chú trọng đánh bắt xa bờ, truy xuất nguồn gốc thuỷ sản khai thác,...

- Năm 2021, vùng có diện tích nuôi trồng chiếm 70,9% và sản lượng chiếm 69,7% của cả nước. Công nghệ nuôi trồng thuỷ sản của vùng ngày càng được nâng cao, nhất là nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tái tạo nước thải nuôi trồng; phát triển nuôi trồng thuỷ sản ven bờ kết hợp trồng và bảo vệ rừng ngập mặn;... nhằm đảm bảo yêu cầu thị trường trong, ngoài nước và bảo vệ môi trường.

- Các tỉnh đứng đầu về sản lượng thuỷ sản khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bến Tre,...

- Vùng tập trung nuôi cá ở Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ,... và nuôi tôm (tôm thẻ, tôm sú) ở Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu,...

 

 

Hoạt động 5. Tìm hiểu tình hình phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ trình bày được tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch của vùng.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục III.2 trong SGK và hoàn thành các câu hỏi sau:

+ Trình bày tài nguyên du lịch của vùng.

+ Cho biết tình hình phát triển du lịch của vùng.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình hình phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục III.2 trong SGK và hoàn thành các câu hỏi sau:

+ Trình bày tài nguyên du lịch của vùng.

+ Cho biết tình hình phát triển du lịch của vùng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. 

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết luận về tình hình phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long.

III. Tình hình phát triển một số ngành kinh tế

2. Du lịch 

a) Tài nguyên du lịch 

* Tài nguyên du lịch tự nhiên

- Có nhiều hệ sinh thái đa dạng, độc đáo để phát triển du lịch.

- Có mạng lưới sông ngòi, kênh, rạch dày đặc và có tính kết nối liên vùng, tạo ra ưu thế trong phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái.

- Có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo có giá trị cho phát triển du lịch như Phú Quốc, Nam Du, Thổ Chu,...

* Tài nguyên du lịch văn hoá

- Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều di tích lịch sử - văn hoá là tài nguyên du lịch quan trọng của vùng.

- Vùng có nhiều làng nghề truyền thống.

- Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện nhân loại vào năm 2013, đang được khai thác, phục vụ phát triển du lịch tại vùng.

- Vùng còn nhiều tài nguyên du lịch văn hoá khác như các lễ hội, ẩm thực, văn nghệ dân gian,...

b) Tình hình phát triển

- Số lượng khách du lịch đến Đồng bằng sông Cửu Long liên tục tăng trong những năm qua, đạt 46 triệu lượt khách (năm 2019). Năm 2021, do ảnh hưởng của dịch bệnh nên số lượt khách và doanh thu du lịch giảm, đến năm 2022 du lịch của vùng đang được phục hồi, thu hút hơn 37,5 triệu lượt khách.

- Các điểm du lịch quan trọng của vùng là Thới Sơn (Tiền Giang, Bến Tre), Phú Quốc (Kiên Giang), Mũi Cà Mau (Cà Mau), Tràm Chim - Láng Sen (Đồng Tháp, Long An), Bến Ninh Kiều, Chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ), Ao Bà Om (Trà Vinh),...

- Các tuyến du lịch nội vùng kết nối trung tâm du lịch vùng, trung tâm du lịch của các địa phương với các khu du lịch, điểm du lịch trong vùng. 

Bảng 34.3. Doanh thu du lịch lữ hành (theo giá hiện hành) ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2019

2022

Doanh thu du lịch lữ hành (tỉ đồng)

264,8

512,4

1000,8

957,2

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011, 2016 và 2022)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long.

b. Nội dung: 

GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.155.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:

Trường THPT:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

BÀI 34: SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ  

Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vùng nào dưới đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.                           B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                                        D. Bắc Trung Bộ.

Câu 2: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. 0,45%                    B. 0,55%                   C. 0,56%                   D. 0,57%

Câu 3: Đâu là thế mạnh phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Vùng có đất phù sa màu mỡ.                  B. Khí hậu đang bị biến đổi.

C. Vùng thiếu nước ngọt vào mùa khô.      D. Vùng có than đá trữ lượng lớn.

Câu 4: Đâu là hạn chế trong việc phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Thiếu nước ngọt vào mùa khô.              B. Khí hậu giúp nông nghiệp phát triển.

C. Vùng có đất đai màu mỡ.                       D. Sinh vật phong phú đa dạng.

Câu 5: Đâu là hướng sử dụng hợp lí tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lai tạo giống phù hợp với điều kiện tự nhiên.

B. Ngưng sử dụng đất bị ô nhiễm, thoái hóa.

C. Hạn chế chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. Khai thác rừng triệt để.

Câu 6: Tài nguyên du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long gồm

A. Du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa.

B. Du lịch biển và du lịch văn hóa núi cao.

C. Du lịch tự nhiên và du lịch đồng bằng.

D. Du lịch biển và du lịch núi cao.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò sản xuất lương thực và thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đảm bảo an ninh lương thực.                 B. Khai thác thế mạnh về tự nhiên.

C. Cung cấp nguyên liệu cho dịch vụ.        D. Giải quyết vấn đề việc làm.

Câu 8: Khó khăn nào không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn.

B. Thiếu nước trong mùa khô.

C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 9: Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Cam-pu-chia là

A. An Giang.              B. Hậu Giang.           C. Tiền Giang.             D. Vĩnh Long.

Câu 10: Phương châm “ sống chung với lũ” ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. Khai thác các nguồn lợi do lũ hằng năm đem lại.

B. Thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.

C. Thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.

D. Giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.

Dựa vào bảng số liệu sau và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D

Câu 11: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

a. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa trọng điểm số một cả nước.

b. Chăn nuôi gia cầm không phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long do không phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng “sông nước”.

c. Khai thác thủy sản phát triển mạnh do có vùng biển rộng, giàu nguồn lợi hải sản.

d. Sản lượng thủy sản khai thác chiếm tỉ trọng lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng trong cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

e. Trồng cây ăn quả nhiệt đới phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

C

B

C

C

A

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

A

C

D

A

A

Câu hỏi TN Đ – S: A, B, E – đúng; C, D – Sai

- GV chuyển sang nội dung mới. 

Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.155

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc theo các nhóm nhỏ, thực hiện nhiệm vụ: Lập sơ đồ thể hiện thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiêm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trình bày nội dung bài tập.

- GV yêu cầu các HS khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: 

- Củng cố kiến thức đã học về Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.155

c. Sản phẩm: Câu trả lời bài tập phần Vận dụng.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Cho biết địa phương em sinh sống có những tài nguyên thiên nhiên nào. Địa phương đã có những chính sách, giải pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin trên sách, báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học: 

+ Vị trí địa lý và dân cư Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Tình hình phát triển một số ngành kinh tế.

- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.155.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 35: Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 4: Thực hành: Tìm hiểu về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
 
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 6: Thực hành: Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường địa phương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 8: Lao động và việc làm
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 9: Đô thị hoá
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 10: Thực hành: Tìm hiểu về địa lí dân cư Việt Nam

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 15: Thực hành Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
 
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 17: Một số ngành công nghiệp
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 19: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp
 
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 22: Thương mại và du lịch
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 23: Thực hành Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 25: Thực hành Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
 
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 29: Thực hành Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế biển đối với an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 31: Thực hành Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên
 
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 33: Thực hành Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 35: Thực hành Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
 
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 38: Thực hành Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. TÌM HIỂU ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 39: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (bổ sung)
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên (bổ sung)
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 4: Thực hành Tìm hiểu về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
 
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường (bổ sung)
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 6: Thực hành Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường địa phương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 8: Lao động và việc làm
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 9: Đô thị hoá
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 10: Thực hành Tìm hiểu về địa lí dân cư Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 15: Thực hành Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
 
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 17: Một số ngành công nghiệp
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 17: Một số ngành công nghiệp (P2)
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp (P2)
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 19: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp
 
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 22: Thương mại và du lịch
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 23: Thực hành Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 25: Thực hành Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng (P2)
 
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 29: Thực hành Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế biển đối với an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên (P2)
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 31: Thực hành Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên
 
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ (P2)
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 33: Thực hành Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 35: Thực hành Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
 
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (P2)
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 38: Thực hành Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. TÌM HIỂU ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 39: Thực hành Tìm hiểu địa lí địa phương

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. THIÊN TAI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG

Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 1: Thiên tai và biện pháp phòng, chống (P1)
Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 1: Thiên tai và biện pháp phòng, chống (P2)
Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 1: Thiên tai và biện pháp phòng, chống (P3)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. PHÁT TRIỂN VÙNG

Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 2 Phần I: Một số vấn đề về vùng
Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 2 Phần II: Các loại vùng kinh tế

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ

Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 3 Phần I: Khái quát (Phát triển làng nghề)
Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 3 Phần II: Thực trạng phát triển làng nghề
Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 3 Phần III: Vai trò và tác động của làng nghề đến phát triển kinh tế, xã hội và tài nguyên, môi trường
Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 3 Phần IV: Định hướng phát triển làng nghề
Giáo án chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 3 Phần V: Tìm hiểu phát triển làng nghề ở địa phương

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. THIÊN TAI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG

Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 1: Thiên tai và biện pháp phòng, chống (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 1: Thiên tai và biện pháp phòng, chống (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 1: Thiên tai và biện pháp phòng, chống (P3)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. PHÁT TRIỂN VÙNG

Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 2: Phát triển vùng (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 2: Phát triển vùng (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 2: Phát triển vùng (P3)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ

Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 3: Phát triển làng nghề (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 12 chân trời CĐ 3: Phát triển làng nghề (P2)

Chat hỗ trợ
Chat ngay