Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 22: Thương mại và du lịch

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 22. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5:

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành)

phân theo các vùng kinh tế - xã hội ở nước ta, năm 2010 và 2022

(Đơn vị: tỉ đồng)

Vùng20102022
Trung du và miền núi Bắc Bộ78,912.1318,025.7
Đồng bằng sông Hồng363,695.41,362,845.0
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung247,026.1918,285.4
Tây Nguyên68,981.7247,959.7
Đông Nam Bộ616,116.61,485,045.7
Đồng bằng sông Cửu Long302,612.81,031,103.1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

Câu 1: So năm 2022 với năm 2010, tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước tăng (hoặc giảm) bao nhiêu phần trăm (%)? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).

  • 1,2

Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 là 1,677,344.7 tỉ đồng.

Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022 là 5,363,264.6 tỉ đồng.

Tỉ trọng năm 2010 = (78,912.1 / 1,677,344.7) × 100 ≈ 4.70%.

Tỉ trọng năm 2022 = (318,025.7 / 5,363,264.6) × 100 ≈ 5.92%.

Chênh lệch tỉ trọng = 5.92% BÀI 22. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH4.70% ≈ 1.22%.

Câu 2: So năm 2022 với năm 2010, vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (đơn vị tính: nghìn tỉ đồng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 999

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 là 363,695.4 tỉ đồng.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022 là 1,362,845.0 tỉ đồng.

Chênh lệch = 1,362,845.0 BÀI 22. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 363,695.4 = 999,149.6 tỉ đồng.

Chuyển đổi sang nghìn tỉ đồng: 999,149.6 tỉ đồng = 999.1 nghìn tỉ đồng.

Câu 3: Năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) của vùng cao nhất gấp bao nhiêu lần vùng thấp nhất? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 6

Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022:

+ Vùng cao nhất: Đông Nam Bộ = 1,485,045.7 tỉ đồng.

+ Vùng thấp nhất: Tây Nguyên = 247,959.7 tỉ đồng.

Tỉ lệ = 1,485,045.7 / 247,959.7 ≈ 5.98. à 6 (làm tròn)

Câu 4: Năm 2010, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (đơn vị tính: nghìn tỉ đồng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 303

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 302,612.8 tỉ đồng.

Chuyển đổi sang nghìn tỉ đồng: 302,612.8 tỉ đồng = 302.6 nghìn tỉ đồng.

Câu 5: Năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) của vùng Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng bao nhiêu phần trăm (%) cả nước? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).

  • 27,7

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đông Nam Bộ năm 2022 là 1,485,045.7 tỉ đồng.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2022 là:

318,025.7 + 1,362,845.0 + 918,285.4 + 247,959.7 + 1,485,045.7 + 1,031,103.1 = 5,363,265.0 tỉ đồng.

Tỉ trọng được tính bằng công thức:

Tỉ trọng = (1,485,045.7 / 5,363,265.0) × 100 ≈ 27.7%.

Câu 6: Dựa vào bảng số liên sau

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá ở nước ta, giai đoạn 2010-2022 

(Đơn vị: triệu USD)

NămXuất khẩuNhập khẩu
201072,236.784,838.6
2015162,016.7165,775.9
2020282,628.9262,791.0
2022371,304.2358,901.9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

So năm 2022 với năm 2010, trị giá nhập khẩu tăng bao nhiêu lần? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).

  • 4,2

Trị giá nhập khẩu năm 2010 là 84,838.6 triệu USD, trị giá nhập khẩu năm 2022 là 358,901.9 triệu USD.

Số lần tăng được tính bằng công thức:

Số lần tăng = Nhập khẩu năm 2022 / Nhập khẩu năm 2010 = 358,901.9 / 84,838.6 ≈ 4.2

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Hoạt động nội thương của nước ta có vai trò như thế nào?

Trả lời: Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất hàng hoá và cung ứng dịch vụ, thống nhất thị trường trong nước, thúc đẩy sự phân công lao động giữa các vùng,...

Câu 2: Hàng hóa và dịch vụ lưu thông trên thị trường có đặc điểm gì?

Trả lời: Phong phú và đa dạng.

Câu 3: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng có đặc điểm như thế nào?

Trả lời: Ngày càng tăng và có sự phân hóa theo vùng.

Câu 4: Kể tên các loại hình hoạt động nội thương nước ta?

Trả lời: Chợ truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng bán lẻ, siêu thị, trung tâm thương mại

Câu 5: Các trung tâm thương mại của nước ta phân bố tập trung ở đâu?

Trả lời: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,...

Câu 6: Hoạt động ngoại thương nước ta mở rộng theo hướng nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức WTO vào thời gian nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu có sự thay đổi theo hướng nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Liệt kê một vài nhóm hàng xuất khẩu của nước ta?

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Thị trường xuất khẩu chính của nước ta là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Thị trường nhập khẩu chính của nước ta là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Nguồn tài nguyên du lịch của nước ta có đặc điểm gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh vào khoảng thời gian nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Ngành nào đang được chú trọng phát triển để trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước?

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Vai trò của các trung tâm du lịch là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Liệt kê các trung tâm du lịch quốc gia ?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Kể tên các trung tâm du lịch vùng của nước ta?

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Theo quy hoạch tổng thể phát triển du lịch, nước ta có mấy vùng du lịch?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Nêu một số hạn chế của hoạt động du lịch ở nước ta?

Trả lời: ………………………………………

Câu 21: Liệt kê các thị trường xuất khẩu lớn của nước ta?

Trả lời......................................

Câu 22: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm có các địa phương nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 23: Nguyên nhân nào làm cho hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam ở nước ta có thể diễn ra quanh năm?

Trả lời: ………………………………………

Câu 24: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 25: Nguyên nhân nào làm cho du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn Bắc Trung Bộ?

Trả lời: ………………………………………

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 22: Thương mại và du lịch

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay