Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 26. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Câu 1: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km2. Tính mật độ dân số trung bình của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 1.091 người/km2

Mật độ dân số = Dân số / Diện tích

Trong đó:

+ Dân số = 23,2 triệu người = 23.200.000 người

+ Diện tích = 21,3 nghìn km2 = 21.300 km2

Tính cụ thể: Mật độ dân số = 23.200.000 / 21.300 ≈ 1.090,53 người/km2

Câu 2: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 37,6%. Tính dân số thành thị của vùng năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 8,7 triệu người

Dân số thành thị = Dân số × Tỉ lệ dân số thành thị

Trong đó:

+ Dân số = 23,2 triệu người

+ Tỉ lệ dân số thành thị = 37,6% = 0,376

Tính cụ thể: Dân số thành thị = 23,2 × 0,376 ≈ 8,7392 triệu người

Câu 3: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, lực lượng lao động đạt 11,4 triệu người. Tính tỉ lệ lực lượng lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng so với tổng số dân.

  • 49,1%

Tỉ lệ lực lượng lao động = (Lực lượng lao động / Dân số) × 100%

Trong đó:

+ Lực lượng lao động = 11,4 triệu người

+ Dân số = 23,2 triệu người

Tỉ lệ lực lượng lao động = (11,4 / 23,2) × 100% ≈ 49,1388% ≈ 49,1%

Câu 4: Biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng diện tích cây lương thực có hạt đạt 1.013 nghìn ha, sản lượng đạt 6.199 nghìn tấn. Tính năng suất cây lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (đơn vị tính: tấn/ha, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 6,1 tấn/ha

Năng suất = (Sản lượng / Diện tích)

Trong đó:

+ Sản lượng = 6.199 nghìn tấn

+ Diện tích = 1.013 nghìn ha

Tính cụ thể: Năng suất = 6.199 / 1.013 ≈ 6,1258 tấn/ha ≈ 6,1 tấn/ha

Câu 5: Biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực có hạt đạt 6.199 nghìn tấn, dân số là 23.454,2 nghìn người. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 265 kg/người

Sản lượng bình quân = (Sản lượng lương thực / Dân số)

Trong đó:

+ Sản lượng lương thực = 6.199.000 tấn

+ Dân số = 23.454.200 người

Sản lượng bình quân = (6.199.000 tấn) / (23.454.200 người) = 0,264553299 kg/người = 264,553299 kg/người ≈ 265 kg/người

Câu 6: Cho bảng số liệu sau

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước và 

vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2018 - 2022

(Đơn vị: triệu người)

Năm201820202022
Cả nước55,454,851,7
Đồng bằng sông Hồng12,312,211,6

Năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%) so với cả nước?

  • 22,4%

Tỉ lệ = (Lực lượng lao động vùng Đồng bằng sông Hồng / Lực lượng lao động cả nước) × 100% = (11,6 / 51,7) × 100% ≈ 22,43% ≈ 22,4%

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương?

Trả lời: 11 tỉnh và thành phố

Câu 2: Vùng đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào về tự nhiên để phát triển và phân bố sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng?

Trả lời: Địa hình tương đối bằng phẳng

Câu 3: Những yếu tố tự nhiên nào là trở ngại cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: Thiên tai, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường

Câu 4:  Vùng đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào về tự nhiên để thâm canh lúa nước, trồng rau đậu và các cây công nghiệp hàng năm?

Trả lời: Đất nông nghiệp chủ yếu là đất phù sa màu mỡ

Câu 5: Vùng đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào về tự nhiên để hình thành cơ cấu cây trồng đa dạng?

Trả lời: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo mùa

Câu 6: Vấn đề xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Vì sao vùng đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng còn chậm chủ yếu do nguyên nhân nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Vùng Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh nào về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển, nuôi trồng, khai thác thuỷ sản?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Than nâu tập trung chủ yếu ở khu vực nào ở đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số dân của vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Số dân đông, mật độ dân số cao ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở tỉnh/thành phố nào ở đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Việc tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong khai thác than tác động như thế nào đến sự phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 21: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay