Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Giáo án Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng sách Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 26: PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI - Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Phân tích được các thế mạnh, hạn chế đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của Đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích được một số vấn đề về phát triển kinh tế - xã hội của vùng: vấn đề phát triển công nghiệp, vấn đề phát triển dịch vụ.
- Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về các thế mạnh của vùng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và sử dụng thông tin hình 26.1 – 26.2, bảng 26.1 – 26.3, mục Ô cửa tri thức để trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; trình bày về các thế mạnh của vùng.
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Khai thác thông tin, nội dung kênh chữ trong SGK để phân tích các thế mạnh, hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng và phân tích được một số vấn đề về phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan, đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, từ sách báo và các nguồn tin cậy khác vào trong học tập và đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.
Hình ảnh, bảng số liệu, infographic,… về Đồng bằng sông Hồng.
Phiếu học tập, giấy A1, A3, giấy ghi chú,…
Các bản đồ tự nhiên, kinh tế Đồng bằng sông Hồng.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.
Atlat Địa lí Việt Nam.
Thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu có).
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán địa danh. HS quan sát hình ảnh và trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về công nghiệp xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán địa danh.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát hình ảnh về một số tỉnh/thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, sau đó đoán tên tỉnh thông qua những hình ảnh đặc trưng của địa phương.
+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu hình ảnh:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và đoán địa danh.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Hình 1: Ninh Bình |
+ Hình 2: Hà Nội |
+ Hình 3: Thái Nguyên |
+ Hình 4: Hải Dương => Đây là những tỉnh thành thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. |
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Đồng bằng sông Hồng là vùng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng của cả nước; nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa, lịch sử đặc sắc của dân tộc. Vậy, làm thế nào để vừa khai thác hiệu quả các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng vừa làm cho vùng thực sự là vùng động lực phát triển hàng đầu, có vai trò định hướng quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về vùng Đồng bằng sông Hồng.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.107 và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng.
+ Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Đồng bằng sông Hồng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.107 và trả lời câu hỏi: Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng. ![]() - GV cung cấp cho HS một số tư liệu về vị trí địa lí và dân số vùng Đồng bằng sông Hồng: Tư liệu 1: Quy mô dân số vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1999 – 2021
(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2023) Tư liệu 2: Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo ở vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước giai đoạn 2009 – 2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2010, 2020, 2023) Tư liệu 3: Số dân thành thị và tỉ tỉ lệ dân thành thị ở vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1999 - 2021
- GV mở rộng kiến thức, đặt câu hỏi cho HS: Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái quát 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đồng bằng sông Hồng có 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh. - Vùng tiếp giáp với Trung Quốc, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo, quần đảo. - Vùng là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công ngheej của cả nước. 2. Dân số - Số dân đông nhất cả nước. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 2021 là 1,07%. - Mật độ dân số cao nhất cả nước. - Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình chung cả nước. - Có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Dao, Tày, Sán Dìu…. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trả lời câu hỏi mở rộng: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, vì: - Nguyên nhân về tự nhiên: + Là đồng bằng châu thổ rộng lớn thứ 2 sau Đồng bằng sông Cửu Long (1,5 triệu ha). + Có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là hệ thống sông lớn đứng hàng thứ 2 của Việt Nam (sau hệ thống sông Mê Kông). + Có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Nguyên nhân về lịch sử khai thác lãnh thổ: là một trong những vùng được khai phá và định cư lâu đời nhất ở nước ta. Nhờ sự thuận lợi về địa hình và khí hậu, con người đã sinh sống ở đây từ hàng vạn năm về trước. - Nguyên nhân về kinh tế - xã hội: + Nền nông nghiệp trồng lúa nước ở đồng bằng sông Hồng đã có từ xa xưa. Ngày nay, trình độ thâm canh trong việc trồng lúa nước ở đây đạt mức cao nhất trong cả nước. Vì vậy, nghề này đòi hỏi nhiều lao động. Trừ các thành phố lớn, những nơi càng thâm canh và có một số nghề thủ công truyền thống thì mật độ dân cư càng đông đúc. + Hình thành mạng lưới trung tâm công nghiệp quan trọng, dày đặc. Hà Nội là thành phố triệu dân lớn nhất khu vực phía Bắc. Các thành phố và thị xã khác có số dân đông như Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương. Việc phát triển công nghiệp và đô thị góp phần làm tăng mức độ tập trung dân số ở Đồng bằng sông Hồng. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS:
- Phân tích được các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về các thế mạnh của vùng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ, khai thác Hình 26.1và thông tin mục II SGK tr.108 – tr.109 và hoàn thành Sơ đồ tư duy: Các thế mạnh và hạn chế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của HS về các thế mạnh và hạn chế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt: Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện cả về mặt tự nhiên và kinh tế - xã hội tạo ra thế mạnh phát triển ngành nông – lâm – thủy sản và phát triển kinh tế biển. ![]() - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ: Khai thác Hình 26.1 và thông tin mục II SGK tr.108 – tr.109 và hoàn thành Sơ đồ tư duy: Các thế mạnh và hạn chế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. ![]() + Nhóm chẵn: Vẽ sơ đồ tư duy về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. + Nhóm lẻ: Vẽ sơ đồ tư duy về điều kiện kinh tế - xã hội - GV cung cấp một số tư liệu liên quan đến các thế mạnh và hạn chế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành Sơ đồ tư duy. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày Sơ đồ tư duy. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về các thế mạnh và hạn chế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | II. Thế mạnh và hạn chế đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội 1. Thế mạnh 2. Hạn chế Kết quả Sơ đồ tư duy đính kèm phía dưới Hoạt động 2.
|
Tư liệu 4: Tầm nhìn phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2045 Đồng bằng sông Hồng là vùng phát triển hiện đại, văn minh, sinh thái; là trung tâm kinh tế, tài chính lớn mang tầm khu vực và thế giới, trung tâm hàng đầu của cả nước về văn hóa – giáo dục – đào tạo, khoa học công nghê, đổi mới sáng tạo, y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân; có kết cấu hạ tầng – kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, thông minh. Hệ thông đô thị liên kết thành mạng lưới, thông minh, xanh, bền vững. Người dân có thu nhập cao, cuộc sống thịnh vượng, hạnh phúc. Quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc. Các tổ chức đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, khối đại ddianf kết toàn dân tộc được tăng cường. Thủ đô Hà Nội trở thành thành phố kết nối toàn cầu, ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực và thế giới. (Nguồn: Nghị quyết 30 – NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045) Tư liệu 5:
![]() | |
SƠ ĐỒ TƯ DUY THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ![]() | |
SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ![]()
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề phát triển kinh tế - xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS phân tích được một số vấn đề về phát triển kinh tế - xã hội của vùng: vấn đề phát triển công nghiệp, vấn đề phát triển dịch vụ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác Hình 26.2, Bảng 26.1 – 26.3, thông tin mục III SGK tr.110 – tr.112 và hoàn thành các Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4 của HS về một số vấn đề phát triển kinh tế - xã hội.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo