Phiếu trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùaổ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

BÀI 2: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

(42 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)

Câu 1: Tổng số giờ nắng nước ta dao động từ

A. 1000 – 1500 giờ.

B. 1500 – 2000 giờ.

C. 1400 – 3000 giờ.

D. 1400 – 2000 giờ.

Ơ’Câu 2: Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta thể hiện qua mấy yếu tố?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta?

A. Trên 200C.

B. Dưới 200C.

C. Trên 210C.

D. Dưới 210C.

Câu 4: Nước ta có các khối khí hoạt động theo mùa là

A. gió mùa đông và gió mùa hạ. 

B. gió mùa lạnh và gió mùa nóng.

C. gió mùa xuân và gió mùa thu.

D. gió mùa đông và gió mùa thu.

Câu 5: Lượng mưa trung bình năm của nước ta?

A. 1000 – 1500mm.

B. 1500 – 2000mm.

C. 2000 – 3000mm.

D. 3500 – 4000mm.

Câu 6: Độ ẩm không khí trung bình hàng năm của nước ta?

A. 75 – 80%.

B. 85 – 90%.

C. 80 – 85%.

D. 90 – 95%.

Câu 7: Gió mùa đông hoạt động vào thời gian nào?

A. tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

B. tháng 5 đến tháng 10.

C. tháng 6 đến tháng 12.

D. tháng 1 đến tháng 11.

Câu 8: Gió mùa đông có hướng 

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 9: Gió mùa hạ hoạt động vào thời gian nào?

A. tháng 11 đến tháng 4 năm.

B. tháng 5 đến tháng 10.

C. tháng 6 đến tháng 12.

D. tháng 1 đến tháng 11.

Câu 10: Nước ta có mấy khối khí hoạt động theo mùa?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11:  Gió mùa hạ có hướng 

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 12:  Quá trình nào là quá trình chính hình thành địa hình nước ta?

A. Xâm thực–bồi tụ.

B. Bồi tụ.

C. Xâm thực.

D. Phong hóa.

Câu 13: Xâm thực tập trung ở vùng

A. Đồng bằng.

B. Trung du.

C. Đồi núi.

D. Thềm lục địa.

Câu 14: : Bồi tụ tập trung ở vùng

A. Đồng bằng.

B. Trung du.

C. Đồi núi.

D. Thềm lục địa.

Câu 15: Nước ta có khoảng bao nhiêu con sông?

A. 2360

B. 2630

C. 2036

D. 2063

Câu 16: Đặc điểm sông ngòi nước ta

A. mạng lưới thưa thớt, chế độ nước theo mùa.

B. mạng lưới dày đặc, chế độ nước theo mùa.

C. mạng lưới dày đặc, chế độ nước mùa đông.

D. mạng lưới thưa thớt, chế độ nước mùa hạ.

Câu 17: Đất đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm là

A. đất feralit.

B. đất mùn.

C. đất đen.

D. đất đỏ nâu.

Câu 18: Hệ sinh thái phổ biến ở nước ta là

A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. Rừng thưa ôn đới ẩm lá rộng thường xanh.

C. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá kim thường xanh.

D. Rừng thưa ôn đới ẩm lá kim thường xanh.

Câu 19: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất nước ta là

A. Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp ôn đới. 

B. Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt.

C. Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

D. Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp hàn đới.

Câu 20: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống nước ta là

A. Bệnh nhiệt đới không phát triển

B. Cung cấp nguồn nước sinh hoạt.

C. Thời tiết cực đoan không diễn ra.

D. Không sinh ra dịch bệnh.

Câu 21: Quá trình feralit diễn ra mạnh ở

A. Đồng bằng.

B. Trung du.

C. Đồi núi.

D. Thềm lục địa.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Hàng năm nước ta nhận được lượng bức xạ lớn là do?

A. Vị trí địa lý.

B. Khí hậu.

C. Địa hình.

D. Biến đổi khí hậu.

Câu 2: Gió Tín phong hoạt động quanh năm ở nước ta do

A. Nằm khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc.

B. Nằm khu vực gần biển đông.

C. Nằm khu vực địa hình cao.

D. Nằm khu vực có nhiệt độ cao.

Câu 3: Tại sao các khối khí nước ta lại hoạt động theo mùa?

A. Nằm khu vực gần biển đông.

B. Nằm khu vực gió mùa châu Á.

C. Nằm khu vực có nhiệt độ cao.

D. Nằm khu vực có địa hình cao.

Câu 4: Đâu không phải là biểu hiện nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?

A. Lượng bức xạ mặt trời lớn.

B. Nhiệt độ trung bình năm cao.

C. Lượng mưa, độ ẩm lớn.

D. Khối khí hoạt động quanh năm.

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm địa hình ở nước ta?

A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.

B. Quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi.

C. Quá trình xâm thực diễn ra ở đồng bằng.

D. Quá trình bồi tụ diễn ra ở đồng bằng.

Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm sông ngòi ở nước ta?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Chế độ nước theo mùa.

C. Sông nhiều nước, phù sa.

D. Sông ngòi dốc, dài.

Câu 7: Tại sao quá trình feralit là quá trình diễn ra mạnh?

A. nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.

B. nhiệt độ thấp, lượng mưa lớn.

C. nhiệt độ cao, lượng mưa nhỏ.

D. nhiệt độ thấp, lượng mưa nhỏ.

Câu 8: Đâu không phải là ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất?

A. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

B. Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

C. Thời tiết thất thường, khó khăn cho canh tác.

D. Thời tiết thuận lợi, dễ dàng canh tác.

Câu 9: Đâu không phải là ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống?

A. Cung cấp nước sinh hoạt, đời sống.

B. Thời tiết cực đoan, thiên tai gây thiệt hại tài sản.

C. Môi trường dễ cho bệnh dịch phát triển.

D. Thời tiết ít diễn ra hiện tượng thiên tai.

Câu 10: Đâu là khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa trong việc phát triển các ngành kinh tế?

A. Thời tiết cực đoan, thiên tai.

B. Độ ẩm thấp, nhiệt độ cao.

C. Lượng mưa thấp, nhiệt độ cao.

D. Nhiệt độ cao, độ ẩm thấp.

3. VẬN DỤNG ( 5 CÂU)

Câu 1: Địa hình các-xtơ phân bố ở tỉnh nào dưới đây?

A. Quảng Ninh.

B. Bắc Ninh.

C. Hà Nội.

D. Bắc Giang.

Câu 2: Đồng bằng nào sau đây được bồi tụ ở nước ta?

A. Hoa Bắc.

B. Hoa Nam.

C. Sông Hồng.

D. Lưỡng Hà.

Câu 3:  Tính chất đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi do ảnh hưởng của yếu tố?

A. Phân hóa theo mùa của khí hậu.

B. Nhu cầu của thị trường.

C. Lực lượng lao động.

D. Lịch sử khai thác

Câu 4:  Gió phơn còn được gọi là 

A. Đông Bắc.

B. Tây Nam.

C. Tín phong.

D. Đông Nam.

Câu 5: Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lâm nghiệp.

B. Thủy sản.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp chế biến.

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Nguyên nhân đất đai nước ta dễ bị suy thoái do

A. Nhiệt ẩm cao, mưa lớn.

B. Nhiệt ẩm thấp, mưa ít.

C. Nhiệt ẩm thấp, mưa lớn.

D. Nhiệt ẩm cao, mưa ít.

Câu 2: Tại sao miền Nam lại không có mùa đông?

A. Bức chắn địa hình.

B. Lượng mưa ít.

C. Gió mùa không mạnh.

D. Nền nhiệt cao.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ là

A. Gió Tín phong, dải hội tụ nhiệt đới.

B. Gió Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới.

C. Gió Tây Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.

D. Gió Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu tới sản xuất?

A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.

B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

C. Tăng cường công tác dự báo thời tiết

D. Làm công tác thủy lợi.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

   “Từ tháng 6 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế”.

a. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh.

b. Gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển nên gây mưa phùn vào cuối mùa đông ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

c. Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

d. Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho cả nước. 

=> Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay