Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều
BÀI 7. SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
Câu 1: Công thức phân tử của Sulfuric acid là
Trả lời: H2SO4
Câu 2: Số oxi hóa của Sulfur (S) trong phân tử Sulfuric acid (H2SO4)là
Trả lời: +6
Câu 3: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch Sulfuric acid (H2SO4) loãng thấy hiện tượng
Trả lời: quỳ tím hoá đỏ
Câu 4: Chất dùng làm thuốc cản quang trong kỹ thuật chụp X-quang là
Trả lời: BaSO4
Câu 5: Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường saccarozơ thì sẽ có hiện tượng
Trả lời: đường hoá màu đen
Câu 6: Sulfuric acid (H2SO4 )đặc khác Sulfuric acid (H2SO4) loãng ở tính chất hóa học nào
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Công thức hoá học của oleum là
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng sản phẩm nào của H2SO4 được tạo thành
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Chất bột màu trắng dùng để bó bột trong y tế khi gãy xương là
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Cho phản ứng: aFe + bH2SO4⭢cFe2(SO4)3+ dSO2+ eH2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 đóng vai trò là môi trường khi phản ứng được cân bằng là
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Cho các phản ứng sau
C + H2SO4 2SO2 + CO2 + 2H2O
H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + 2H2O
H2SO4 + MgO MgSO4 + H2O
6H2SO4 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Có bao nhiêu phản ứng H2SO4 đóng vai trò là acid mạnh
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp nào Sulfuric acid (H2SO4) đặc nóng và Sulfuric acid (H2SO4) loãng cho sản phẩm giống nhau
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Hòa tan 16 gam Cu trong acid H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đkc) là
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Hệ số nguyên, tối giản các chất sau khi cân bằng của phản ứng sau là
P + H2SO4đặc H3PO4 + SO2 + H2O
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: : Trộn 2 lít dd H2SO4 0,2M với 3 lít dd H2SO4 0,5M được dd H2SO4 có nồng độ mol là
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,958 lít hỗn hợp khí (đo ở đkc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu bằng :
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Cho m(g) hỗn hợp A gồm 3 kim loại Al, Zn, Cu. Lấy 0,1 mol A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,68 lít khí ở đktc và 2,4g kim loại không tan. Mặt khác, lấy 22,05g A Cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được a mol khí SO2 (đktc). Giá trị của a là
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Tính khối lượng quặng pyrite có chứa 60% FeS2 cần dùng để sản xuất 1 tấn acid H2SO4 98%. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum là
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Khi hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 14,8%. Công thức phân tử của oxit kim loại là
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Trong công nghiệp, chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate có thể được sản xuất từ copper(II) oxide theo hai giai đoạn của quá trình:
CuO(s) CuSO4(aq) CuSO4.5H2O(s)
Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 96% copper(II) oxide theo khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) sẽ thu được bao nhiêu kg copper(II) sulfate pentahydrate rắn? Cho hiệu suất của quá trình là 85%.
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Hòa tan 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào 2,31 gam nước thu được dung dịch sulfuric acid 49%. Cho 0,01 mol oleum trên vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần V mL dung dịch KOH 1 M. Giá trị V là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Oxi hóa hoàn toàn 11,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxide. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate