Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 11 chân trời Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 11 chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo
BÀI 7. SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
Câu 1: Nêu nguyên tắc pha loãng Sulfuric acid đặc.
Trả lời: Rót từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ
Câu 2: Nêu một thuốc thử dùng để nhận biết ion sulfate.
Trả lời: dd BaCl2
Câu 3: Bao nhiêu chất sau đây bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc, nóng: Fe, S, FeCO3, CuO, Fe2O3, KBr, Fe3O4, FeO, FeS, FeS2, FeSO4, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe2(SO4)3.
Trả lời: 11
Câu 4: Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Nêu mộ thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch trên.
Trả lời: quỳ tím
Câu 5: Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 0,2 M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M được dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là:
Trả lời: 0,25M
Câu 6: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4→ 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử: số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch BaCl2 2M cần phải dùng 500 ml dung dịch Na2SO4 với nồng độ bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đkc), kim loại M là
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc vừa đủ, thu được dung dịch Y và 26,0295 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp X là
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 185,925 mL lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối sulfate. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Dung dịch sulfuric acid đặc được dùng làm khô khí ẩm nào trong số các khí sau: CO, H2, CO2, SO2, O2 và NH3?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Tính chất hóa học của H2SO4 đặc là gì ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Điều chế H2SO4 trong công nghiệp trải qua bao nhiêu giai đoạn?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Số oxi hóa của S trong H2SO4 là bao nhiêu
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Có thể dùng ion nào để nhận biết ion SO42- trong dung dịch
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O. Tỉ lệ a : b là
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,958 lít hỗn hợp khí (đo ở đkc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu bằng:
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Xác định khối lượng sulfuric acid thu được từ 1,6 tấn quặng pyrit chứa 40% tạp chất. Biết hiệu suất cả quá trình phản ứng là 80%. (Fe=56, S=32, O=16, H=1)
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum là
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Khi cho saccharose (C12H22O11) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc trong cốc thủy tinh thấy có bọt khí đẩy carbon trào lên khỏi cốc. Thí nghiệm trên chứng minh được tính chất gì của H2SO4 đặc?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(1) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(2) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
(3) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(4) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào xảy ra với chất tham gia là H2SO4 loãng?
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate