Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 11 cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 11 cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 11 cánh diều

BÀI 9. MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT

Câu 1: Trong các nguyên nhân sau, có bao nhiêu nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật?

  1. Tác nhân vật lí và hóa học.
  2. Tác nhân sinh học.
  3. Yếu tố di truyền.
  4. Thoái hóa mô do tuổi già.
  • 4

Hướng dẫn giải:

Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật rất nhiều, có thể từ bên ngoài (tác nhân sinh học, vật lí và hóa học) hoặc từ bên trong cơ thể (yếu tố di truyền, thoái hóa mô do tuổi già,…).

Câu 2: Phát biểu nào sai khi nói về các tác nhân vật lí và cách thức gây bệnh của chúng?

  1. Nhiệt độ cao gây biến tính protein, gây bỏng.
  2. Ánh sáng mặt trời mạnh gây tổn thương DNA, có thể gây ung thư da.
  3. Âm thanh lớn kéo dày gây giập nát, phá hủy, tổn thương mô và cơ quan.
  4. Dòng điện gây giật, bỏng tại chỗ hoặc toàn thân.
  • 3

Hướng dẫn giải:

(3) – Sai. Âm thanh lớn kéo dài gây suy giảm thính lực hoặc điếc.

Các tác nhân cơ học gây giập nát, tổn thương mô, cơ quan.

Câu 3: Nếu mầm bệnh qua không khí và giọt bắn xâm nhập vào hệ hô hấp, hàng rào bảo vệ đầu tiên của hệ miễn dịch tiêu diệt mầm bệnh như thế nào?

  1. Hệ hô hấp tiết ra enzyme lysosome tiêu diệt mầm bệnh.
  2. Lớp dịch nhảy trong khí quản, phế quản giữ bụi và mầm bệnh, sau đó các lông nhỏ đẩy dịch nhầy lên hầu, vào thực quản và dạ dày.
  3. pH trong khí quản và phế quản thấp, ức chế mầm bệnh phát triển.
  4. Lớp sừng và lớp biểu bì chết trong khoang mũi ép chặt với nhau ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập.
  • 2

Hướng dẫn giải:

Nếu mầm bệnh qua không khí và giọt bắn xâm nhập vào hệ hô hấp, hàng rào bảo vệ đầu tiên của hệ miễn dịch tiêu diệt mầm bệnh bằng cách: Lớp dịch nhảy trong khí quản, phế quản giữ bụi và mầm bệnh, sau đó các lông nhỏ đẩy dịch nhầy lên hầu, vào thực quản và dạ dày.

Câu 4: Ý nào đúng khi nói về các đáp ứng của miễn dịch không đặc hiệu?

  1. Thực bào.
  2. Sốt.
  3. Viêm.
  4. Hình thành kháng thể.
  • 123

Hướng dẫn giải:

(4) – Sai. Hình thành kháng thể có ở miễn dịch đặc hiệu.

Câu 5: Phát biểu nào sai khi nói về tác dụng sốt bảo vệ cơ thể?

  1. Giúp các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra chất độc tiêu diệt mầm bệnh.
  2. Làm gan tăng nhận sắt từ máu, đây là chất cần cho sinh sản của vi khuẩn.
  3. Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu.
  4. Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh.
  • 1

Hướng dẫn giải:

(1) – Sai. Các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra độc tố tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh là miễn dịch tế bào (miễn dịch đặc hiệu).

Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về bản chất của miễn dịch đặc hiệu?

  1. Phản ứng viêm khi một vùng nào đó của cơ thể bị thương.
  2. Phản ứng giữa tế bào miễn dịch, kháng thể với kháng nguyên.
  3. Phản ứng giữa bạch cầu với kháng nguyên.
  4. Phản ứng sinh ra các protein ức chế sự sinh sản của mầm bệnh.
  • 2

Hướng dẫn giải:

Miễn dịch đặc hiệu thực chất là phản ứng giữa tế bào miễn dịch, kháng thể với kháng nguyên.

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Tương bào tạo ra các yếu tố nào?

Trả lời: Các thụ thể kháng nguyên và kháng thể.

Câu hỏi 2: Kháng thể tự do trong máu cũng có thể gắn với kháng nguyên qua đâu?

Trả lời: Qua quyết định kháng nguyên tương ứng.

Câu hỏi 3: Trong cơ chế miễn dịch đặc hiệu, dòng tế bào T hỗ trợ gây ra miễn dịch nào?

Trả lời: Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

Câu hỏi 4: Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải là gì?

Trả lời: Retrovirus HIV xâm nhập, tăng sinh trong tế bào T hỗ trợ, suy yếu hệ miễn dịch và gây bệnh cơ hội.

Câu hỏi 5: Miễn dịch đặc hiệu gồm mấy loại?

Trả lời: Gồm 2 loại: miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào.

 

Câu hỏi 6: Những dấu hiệu phổ biến của cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh là gì?

Trả lời: Sốt, phát ban, nổi mề đay, sốc phản vệ,...

Câu hỏi 7: Cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh có vai trò gì?

Trả lời: Nhằm tránh phản ứng phản vệ của cơ thể với loại kháng sinh đó.

 

Câu hỏi 8: Tại sao chúng ta có thể bị cúm nhiều lần trong đời, nhưng thường chỉ mắc bệnh thủy đậu một lần?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Sốt có vai trò gì trong quá trình chống nhiễm bệnh?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Tại sao trẻ sơ sinh thường được tiêm phòng ngay sau khi sinh?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Kháng nguyên bao gồm các phân tử nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Yếu tố nào quyết định kháng nguyên hay epitope?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Hệ miễn dịch tiếp xúc lần đầu tiên với kháng nguyên sẽ diễn qua quá trình nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra nhanh hơn nhờ tế bào nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Vaccine là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Tiêm chủng vaccine có vai trò gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Dị ứng là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: Dị nguyên có ở đâu có thể gây ra phản ứng dị ứng?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 19: Bệnh tự miễn là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Lấy ví dụ về bệnh tự miễn.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 21: Hệ miễn dịch có mấy phòng tuyến bảo vệ?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 22: Miễn dịch là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 23: Hệ miễn dịch bao gồm các bộ phận nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 24: Các tế bào nào trong cơ thể tham gia quá trình thực bào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 25: Tế bào B sản xuất ra tế bào nào?

Trả lời: ......................................

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 11 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay