Giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Giáo án Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật sách Sinh học 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 9. MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người.
  • Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.
  • Phát biểu được khái niệm miễn dịch
  • Mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người: các tuyến và vai trò của mỗi tuyến.
  • Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu.
  • Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.
  • Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine.
  • Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn, cơ sở khoa học của thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.
  • Trình bày được quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh: HIV, ung thư, bệnh tự miễn.
  • Điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự học – tự chủ: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt được nội dung về miễn dịch, phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu, phân tích được vai trò của tiêm phòng vaccine, giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng.
  • Năng lực hợp tác và giao tiếp: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung miễn dịch, gặp cán bộ y tế để điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua viết báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung miễn dịch.
  • Năng lực vận dụng và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về miễn dịch giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Phát biểu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người; Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu; Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật; Trình bày được quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh: HIV, ung thư, bệnh tự miễn.
  • Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người; Điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.
  • Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ; Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine; Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn, cơ sở khoa học của thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến các cơ chế bảo vệ cơ thể trước các tác nhân gây bệnh.
  • Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công (trong thảo luận nhóm, điều tra tiêm phòng vaccine), có ý thức báo cáo đúng kết quả đã làm, có thái độ và hành động phù hợp trong phòng chống bệnh.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
  • Tranh ảnh các hình 9.1 – 9.6 SGK.
  • Video về hệ thống miễn dịch ở người:

https://www.youtube.com/watch?v=jEd-MtgdMf0&t=47s 

  • Phiếu học tập số 1: Phân biệt bệnh truyền nhiễm.
  • Phiếu học tập số 2: Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
  • Phiếu học tập số 3: Thành phần và vai trò của tuyến miễn dịch không đặc hiệu.
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 kết nối tri thức.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần mở đầu.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Cơ chế nào giúp cơ thể chống lại bệnh? Chúng ta nên làm gì để tăng cường khả năng phòng chống bệnh của cơ thể?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án:

  • Nhờ hàng rào miễn dịch chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm, kí sinh trùng…
  • Một số biện pháp tăng cường khả năng phòng chống bệnh của cơ thể:

+ Ngủ đủ 6 – 8 tiếng mỗi ngày.

+ Chế độ dinh dưỡng đầy đủ.

+ Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.

+ Tiêm phòng vaccine…

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Vậy hàng rào phòng tuyến miễn dịch đó là gì? Vì sao chúng ta phải tiêm vaccine phòng bệnh? Để trả lời các câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 9. Miễn dịch ở người và động vật.”
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm bệnh; Nêu được nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người; Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn, nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.
  2. Nội dung: HS giải quyết vấn đề, sử dụng kĩ thuật Think – Pair – Share để thảo luận, trả lời câu hỏi và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi về bệnh và Phiếu học tập số 1.
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-  GV đặt vấn đề: Những bệnh nào thường gặp trong đời sống? từ đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trang 61 SGK.

- Trên cơ sở đó, GV hướng dẫn HS phân tích và hình thành khái niệm bệnh, đồng thời nêu được nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây bệnh ở người và động vật.

- GV sử dụng kĩ thuật Think – Pair – Share, yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc thông tin mục I SGK, sau đó thảo luận cặp đôi hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- Đồng thời, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Cho biết điều kiện để một tác nhân gây bệnh (mầm bệnh) có thể phát triển thành bệnh?

+ Tại sao nguy cơ mắc bệnh ở người và động vật rất lớn nhưng xác suất bị bệnh lại rất nhỏ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời các câu hỏi liên quan đến bệnh ở người và động vật.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả và thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu ghi chép vào vở.

I. Nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật

- Đáp án câu hỏi thảo luận

+ Một số bệnh thường gặp: béo phì, cảm cúm, viêm họng, viêm amidan…

+ Một cơ thể được coi là bị bệnh khi có sự rối loạn, suy giảm hoặc mất chức năng của các tế bào, mô, cơ quan, bộ phận trong cơ thể.

+ Nguyên nhân: di truyền, chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt, virus, vi khuẩn…

→ Khái niệm bệnh (SGK trang 61).

→ Nguyên nhân bên trong: rối loạn di truyền, thoái hóa, chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt…

→ Nguyên nhân bên ngoài: virus, vi khuẩn, nấm, tia phóng xạ, chất độc…

+ Phiếu học tập số 1 (gợi ý trả lời đính kèm dưới hoạt động 1).

+ Cơ thể chỉ bị bệnh khi mầm bệnh hội tụ đủ ba yếu tố: có khả năng gây bệnh, có con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng đủ lớn.

+ Có nhiều tác nhân gây bệnh tồn tại trong môi trường nhưng nhờ có hệ miễn dịch bảo vệ nên xác suất cơ thể người và động vật mắc bệnh là rất nhỏ.

⇨     Kết luận:

- Bệnh là sự rối loạn, suy giảm hay mất chức năng của các tế bào, mô, cơ quan, bộ phận trong cơ thể.

- Bệnh thường do các nguyên nhân bên trong và bên ngoài cơ thể gây ra.

 

PHIẾU HỌC TẬP

Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm

Tiêu chí

Bệnh truyền nhiễm

Bệnh không truyền nhiễm

Định nghĩa

Có khả năng lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác.

Không có khả năng lây truyền từ các thể này sang cá thể khác.

Nguyên nhân

Do các nguyên nhân bên ngoài – các tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm…

Nguyên nhân bên trong: thoái hóa, thiếu dinh dưỡng…

Nguyên nhân bên ngoài: yếu tố vật lí, hóa học…

Khả năng phát triển thành dịch

Không

Ví dụ

Cúm, sốt xuất huyết, tả…

Hở van tim, gout, béo phì…

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ miễn dịch                                                       

  1. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm miễn dịch; Mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người; Phân biệt được khái quát về các tuyến miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu.
  2. Nội dung: HS hoạt động theo nhóm (3 – 4 HS/nhóm), quan sát video, phân tích hình 9.1, thảo luận trả lời các câu hỏi và Phiếu học tập số 2.
  3. Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi về hệ miễn dịch và Phiếu học tập số 2.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 – 4 HS quan sát video và trả lời câu hỏi 2 SGK trang 62.

https://www.youtube.com/watch?v=jEd-MtgdMf0&t=47s

- Dựa vào phần thảo luận và câu trả lời của HS, GV hướng dẫn HS đưa ra khái niệm miễn dịch.

- GV đặt vấn đề: Hãy nêu cơ sở của việc phân chia miễn dịch thành miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu. Từ đó dẫn dắt HS trả lời câu hỏi 3 để hoàn thành Phiếu học tập số 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát video, phân tích hình 9.1 và thảo luận trả lời câu hỏi, đồng thời hoàn thành Phiếu học tập số 2.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện một nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Miễn dịch ở người và động vật

1. Hệ miễn dịch

- Đáp án câu hỏi 2 SGK trang 62:

+ Vai trò của miễn dịch: ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh một cách đặc hiệu.

+ Một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch ở người:

● Cơ quan: tuyến ức, tủy xương, da, niêm mạc…

● Tế bào: đại thực bào, bạch cầu trung tính, tế bào B. tế bào T…

+ Phiếu học tập số 2 (gợi ý trả lời đính kèm hoạt động 2).

⇨     Kết luận:

- Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc biệt của cơ thể nhằm chống lại các tác nhân gây bệnh, nhờ đó mà cơ thể ít bị bệnh.

- Hệ miễn dịch được chia thành hai loại: miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu

Tiêu chí

Miễn dịch đặc hiệu

Miễn dịch không

đặc hiệu

Có ở tất cả động vật

Không

Thời điểm hình thành

Hình thành dần trong đời sống cá thể

Ngay từ khi sinh ra

Thời gian đáp ứng

Muộn (khi tác nhân gây bệnh xâm nhập cơ thể).

Sớm (ngay khi tiếp xúc tác nhân gây bệnh).

Cơ chế nhận diện

Đặc hiệu

Không đặc hiệu

Tế bào tham gia

chủ yếu

Tế bào thực bào, tế bào B và tế bào T.

Tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên

Trí nhớ miễn dịch

Không

Vai trò

Loại bỏ tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể.

Ngăn cản sự xâm nhiễm của tác nhân gây bệnh và loại bỏ chúng khi xâm nhiễm vào cơ thể.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về miễn dịch không đặc hiệu.

  1. Mục tiêu: Trình bày được các thành phần của miễn dịch không đặc hiệu và vai trò của chúng trong việc chống lại tác nhân gây bệnh.
  2. Nội dung: HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin mục II.2, quan sát, phân tích hình 9.2 – 9.3 và trả lời các câu hỏi về miễn dịch không đặc hiệu, đồng thời hoàn thành Phiếu học tập số 3.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi về miễn dịch không đặc hiệu, Phiếu học tập số 3.
  4. Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: SINH SẢN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: CƠ THỂ LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT VÀ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. DINH DƯỠNG KHOÁNG - TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ NÔNG NGHIỆP SẠCH

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ BỆNH DỊCH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG, CHỐNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Chat hỗ trợ
Chat ngay