Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Tổng diện tích đất tròng rừng của nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là

A. Rừng giàu.

B. Rừng nghèo và rừng phục hồi.

C. Rừng trồng chưa khai thác được.

D. Đất trống, đồi núi trọc.

Câu 2: Hai vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ta hiện nay là

A. Nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước.

B. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và nguy cơ cạn kiệt nguồn nước ngầm.

C. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.

D. Ô nhiểm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền.

Câu 3: Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại

A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.

B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.

D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
Câu 4: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng

A. sản xuất.

B. đặc dụng.

C. phòng hộ.

D. ven biển.

Câu 5: Vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây

A. Thanh Hóa.

B. Quảng Bình.

C. Lâm Đồng.

D. Nghệ An.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?

A. Giao thông vận tải.

B. Du lịch biển - đảo.

C. Đánh bắt thủy sản.

D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 7: Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A. Hải Phòng.

B. TP. Hồ Chí Minh.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Cà Mau

Câu 8: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ moi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo

A. Độ che phủ rừng cả nước là 20 - 30%, vùng núi thấp phải đạt 40 - 50%.

B. Độ che phủ rừng cả nước là 30 - 40%, vùng núi thấp phải đạt 50 - 60%.

C. Độ che phủ rừng cả nước là 40 - 45%, vùng núi thấp phải đạt 60 - 70%.

D. Độ che phủ rừng cả nước là 45 - 50%, vùng núi thấp phải đạt 70 - 80%.

Câu 9: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là

A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng.

C. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.

D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

2. THÔNG HIỂU (21 CÂU)

Câu 1: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng

A. Diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm.

B. Diện tích rừng trồng vẫn không tăng.

C. Đọ che phủ rừng vẫn giảm.

D. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

Câu 2: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là

A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.

C. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.

D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Câu 3: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là

A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.

C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng.

D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Câu 4: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây

A. Suy giảm về số lượng loài.

B. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài.

C. Suy giảm về hệ sinh thái.

D. Suy giảm về nguồn gen quý hiểm.

Câu 5: Biện pháp nào dưới đay không sử dụng bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?

A. Quy định vè việc khai thác.

B. Ban hành sách Đỏ Việt Nam.

C. Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.

D. Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 6: Ở nước ta, rừng không được phân chia thành

A. rừng vườn quốc gia.

B. rừng sản xuất.

C. rừng phòng hộ.

D. rừng đặc dụng.

Câu 7: Đâu không phải vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta?

A. Lãng phí tài nguyên nước.

B. Ô nhiễm môi trường nước.

C. Thiếu nước vào mùa khô.

D. Ngập lụt vào mùa mưa.
Câu 8: Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là

A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.

D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.

Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay?

A. Diện tích đất trống, đồi núi trọc giảm mạnh.

B. Diện tích đất đai bị suy thoái chỉ còn không đáng kể.

C. Phần lớn diện tích đất đai bị đe dọa hoang mạc hóa.

D. Xâm thực, xói mòn đất diễn ra nhiều nơi ở vùng đồi núi.

Câu 10: Đặc điểm đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là

A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.

C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.

D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

Câu 11: Về khía cạnh môi trường, rừng không có vai trò nào dưới đây?

A. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy.

B. Bảo vệ đất, chống xói mòn.

C. Cân bằng sinh thái.

D. Bảo vệ nguồn nước ngầm.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.

B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do

A. cháy rừng do thời tiết khô hạn.

B. khai thác quá mức.

C. công tác trồng rừng chưa tốt.

D. chiến tranh lâu dài.

Câu 14: Đâu là nguyên nhân về mặt tự nhiên làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. công tác trồng rừng chưa tốt.

C. chiến tranh lâu dài.

D. khai thác quá mức.

Câu 15: Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do

A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.

B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.

C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.

D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Câu 16: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước t6a là

A. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.

B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.

C. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.

D. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.

Câu 17: Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái , thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do

A. các dịch bệnh.

B. sự khai thác quá mức.

C. chiến tranh tàn phá.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Câu 18: Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

A. sự khai thác quá mức.

B. ô nhiễm môi trường nước.

C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.

D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.

Câu 19: Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây

A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

B. Ban hành sách Đỏ.

C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.

D. Nâng cao nhận thức của người dân về  bảo vệ rừng.

Câu 20: Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt là do

A. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.

B. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.

C. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.

D. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.

Câu 21: Giải thích tại sao ở vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng đồng bằng khác?

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp biện pháp nào dưới đây?

A. Phát triển mạnh thủy lợi kết hợp trồng rừng.

B. Thực hiện các kĩ thuật canh tác.

C. Thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác.

D. Phát triển mô hình nông - lâm.

Câu 2: Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng thì nước ta đã

A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.

B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.

C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.

D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.

Câu 3: Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A. phát triển mạnh thủy lợi.

B. thực hiện các kĩ thuật canh tác.

C. phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.

D. cày sâu bừa kĩ.
Câu 4: Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường

A. cung cấp gỗ, củi.

B. tài nguyên du lịch.

C. cân bằng sinh thái.

D. cung cấp dược liệu.

Câu 5: Để giảm diện tích đất trống, đồi trọc nước ta đã

A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những loại rừng quý cần phục hồi.

B. Chủ trường toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng phòng hộ.

D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

Câu 6: Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Trồng cây theo băng.

D. Bảo vệ rừng và đất rừng.

Câu 7: Để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc

A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí.

B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất.

C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất.

D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở

A. Tài nguyên rừng.

B. Tài nguyên đất.

C. Tài nguyên biển.

D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 2: Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào ngày càng thấp?

A. Vùng núi.

B. Trung du.

C. Đồng bằng.

D. Các đô thị.

Câu 3: Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, vì

A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.

B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay