Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 17: Lao động và việc làm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng

A. Tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.

B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và khu vực dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và khu vực công nghiệp - xây dựng.

D. Giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.

Câu 2: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước.

C. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước.

Câu 3: Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Có chứng chỉ sơ cấp.

B. Trung cấp chuyên nghiệp.

C. Cao đẳng, đại học, trên đại học.

D. Chưa qua đào tạo.

Câu 4: Mỗi năm nguồn lao động nước ta tăng thêm

A. Khoảng 1 triệu lao động.

B. Khoảng 2 triệu lao động.

C. Khoảng 3 triệu lao động.

D. Khoảng 4 triệu lao động.

Câu 5: Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành

A. nông, lâm, ngư nghiệp.

B. công nghiệp.

C. xây dựng.

D. dịch vụ.

Câu 6: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. Cần cù, sáng tạo.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. số lượng lao động đông.

Câu 7: Ở nước ta, tỉ lệ lao động thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta lớn nhất ở khu vực nào?

A. thành thị - nông thôn.

B. thành thị - miền núi.

C. đồng bằng - miền núi.

D. đồng bằng - nông thôn.

Câu 8: Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực

A. đồng bằng.

B. nông thôn.

C. thành thị.

D. miền núi.

Câu 9: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay

A. có tỉ trọng lớn nhất là ở kinh tế Nhà nước.

B. không thay đổi tỉ trọng ở các thành phần.

C. tăng rất nhanh tỉ trọng ở kinh tế Nhà nước.

D. có sự chuyển dịch ở tất cả các thành phần.

Câu 10: Quỹ thời gian lao động chưa tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay ở các xí nghiệp

A. tư nhân.

B. quốc danh.

C. liên doanh.

D. có vốn đầu tư nước ngoài.

 

2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

Câu 2: Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là

A. Trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao.

B. Thể lực chưa thật tốt.

C. Còn thiếu kĩ năng làm việc.

D. Thể lực chưa thật tốt, trình độ chuyên môn chưa cao.

Câu 3: Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là

A. Nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.

B. Tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao.

C. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.

D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.

Câu 4: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do

A. Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

B. Học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

C. Đời sống vật chất của người lao động tăng.

D. Xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc.

Câu 5: Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.

B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.

C. Nâng cao thể trạng người lao động.

D. Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lí.

Câu 6: Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta có đặc điểm

A. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thị.

B. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị.

C. Tỉ trọng lao động ở hai khu vực tương đương nhau.

D. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn tăng, ở khu vực thành thị giảm.

Câu 7: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất?

A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

C. Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng nghành dịch vụ.

D. Đẩy mạng xuất khẩu lao động.

Câu 8: Lao động nước ta chủ yếu tập chung ở các ngành nông - lâm nghiệp là do

A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động.

B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động.

C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động.

D. Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

Câu 9: Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do

A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn.

B. Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.

C. Năng suất lao động thấp.

D. Độ tuổi trung bình của người lao động cao.

Câu 10: Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy

A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn.

B. Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.

C. Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn.

D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn.

Câu 11: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do

A. Kết quả của quá trình đô thị hóa.

B. Kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Có sự phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước.

D. Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là

A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế.

B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp.

C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn.

D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động.

Câu 13: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là

A. Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.

C. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.

D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 14: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là

A. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

B. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.

C. Xuất khẩu lao động.

D. Chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn.

Câu 15: Năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là

A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp.

B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí.

C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.

D. Trình độ đô thị hóa thấp.

Câu 16: Biểu hiện nào không chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?

A. Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới.

B. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,3% (năm 2005).

C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% (năm 2005).

D. Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị.

Câu 17: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?

A. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Câu 18: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải nhờ

A. phát triển văn hóa.

B. phát triển giáo dục.

C. phát triển công nghiệp.

D. phát triển y tế.

Câu 19: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là

A. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

B. cần cù, sáng tạo.

C. chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.

D. trình độ lao động cao.

Câu 20: Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do

A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

D. ngành dịch vụ còn kém phát triển.

 

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III.

B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I.

D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II.

Câu 2: Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do

A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.

B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.

C. Luật đầu tư thông thoáng.

D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.

Câu 3: Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào người lao động?

A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.

B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

Câu 4: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ

A. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.

B. thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm.

C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.

D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.

Câu 5: Yếu tố nào thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động?

A. Cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình đổi mới kinh tế đất nước.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên.

D. Sự phát triển của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là

A. đảm bảo phúc lợi xã hội.

B. bảo vệ môi trường.

C. giải quyết việc làm.

D. khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 7: Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì

A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.

B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Mở rộng các loại hình đào tạo có vai trò gì trong việc giải quyết việc làm ở nước ta?

A. Tạo ra nhiều công ăn việc làm.

B. Người lao động có nhiều cơ hội tìm việc làm.

C. Tăng năng suất lao động, người lao động có thu nhập cao hơn.

D. Giảm tình trạng thất nghiệp ở thành thị.

Câu 2: Vì sao lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác?

A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.

B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.

C. Các động của công nghiệp hoá và hiện đại hóa.

D. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.

Câu 3: Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến dân số thành thị là nội dung nào dưới đây?

A. Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.

B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

C. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

D. Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay