Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (16 CÂU)

Câu 1: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là

A. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.

B. Suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.

C. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật.

D. Mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian nào

A. Từ tháng III đến tháng X.

B. Từ tháng VI đến Tháng XI.

C. Từ tháng V đến tháng XII.

D. Từ tháng V đến tháng V.

Câu 3: Khu vực có động đất rất yếu ở nước ta là

A. Tây Bắc.

B. Nam Bộ.

C. Đông Bắc.

D. Miền Trung.

Câu 4: Bão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng nào?

A. 8.

B. 9.

C. 10.

D. 11.

Câu 5: Vùng thường xảy ra lũ quét là

A. Vùng núi phía Bắc.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 6: Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian

A. Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.

B. Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.

C. Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.

D. Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.

Câu 7: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta là

A. ven biển Đông Bắc Bắc Bộ.

B. ven biển miền Trung.

C. ven biển Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là

A. Thanh Hóa.

B. Hà Tĩnh.

C. Thừa Thiên Huế.

D. Bình Thuận.

Câu 11: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta là

A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Khu vực có lượng mưa trung bình năm thấp nhất nước ta là?

A. Ninh Thuận.

B. Lai Châu.

C. TP. Hồ Chí Minh.

D. Nghệ An.

Câu 13: Ở Nam Bộ

A. không có bão.

B. ít chịu ảnh hưởng của bão.

C. bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm.

D. bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.

Câu 14: Ở miền Bắc tại các thung lũng khuất gió (Sơn La, Bắc Giang) mùa khô kéo dài

A. 2 - 3 tháng.                   

B. 3 - 4 tháng.                  

C. 4 - 5 tháng.                  

D. 5 - 6 tháng.

Câu 15: Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn trong vài giờ, lượng mưa lên tới

A. 100 - 200mm.              

B. 150 - 200mm.              

C. 200 - 250mm.            

D. 250 - 300mm.

Câu 16: Vào các tháng 10 - 12, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc

A. thượng nguồn sông Đà (Sơn La, Lai Châu).

B. lưu vực sông Thao (Lào Cai, Yên Bái).

C. lưu vực sông Cầu (Bắc Cạn, Thái Nguyên).

D. suốt dải miền Trung.

2. THÔNG HIỂU (18 CÂU)

Câu 1: Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây?

A. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

B. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn bão đổ bộ vào miền Nam.

C. Bão tập chung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII.

D. Trung bình mỗi năm có 8-10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta.

Câu 2: Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng?

A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều.

B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân.

C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ.

D. Ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn.

Câu 3: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX - X là do

A. các hệ thống sông lớn, lưu vực sông lớn.

B. Mưa kết hợp với triều cường.

C. Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.

D. Mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc.

Câu 4: Lũ quét xảy ra ở những nơi có điều kiện nào dưới đây?

A. Sườn các cao nguyên, nơi đổ dốc xuống các bề mặt thấp hơn.

B. Những lưu vực sông suối miền núi có địa hình cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, đất dễ bị bóc mòn.

C. Ở những đồng bằng thấp, nước sông dâng cao vào mùa lũ.

D. Tất cả các nơi trên.

Câu 5: Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp

A. Đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.

B. Áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

C. bố trí nhiều trạm bơm nước để điều tiết nước.

D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 6: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là

A. do nước thải công nghiệp và đô thị.

B. do chất thải của hoạt động du lịch.

C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư.

D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp.

Câu 7: Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của

A. mất cân bằng sinh thái môi trường.

B. ô nhiễm môi trường nặng nề.

C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí.

D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần

A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng.

B. Bố trí nhiều trạm bơm nước.

C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.

Câu 9: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam?

A. Mùa bão bắt đầu từ tháng IV và kết thúc vào tháng XI.

B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.

C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.

D. Trung bình mỗi năm có 10 đến 12 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.

Câu 10: Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là

A. nguồn nước bị ô nhiễm.

B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.

C. khoáng sản cạn kiệt.

D. đất đai bị bạc màu.

Câu 11: Lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do

A. Địa hình bị chia cắt mạnh.

B. mất lớp phủ thực vật.

C. Địa hình có độ dốc lớn.

D. sử dụng đất không hợp lí.

Câu 12: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do

A. mưa lớn, triều cường.

B. mưa tập trung vào một mùa.

C. đồng bằng thấp trũng.

D. không có đê ngăn lũ.

Câu 13: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là

A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.

C. Có lượng mưa lớn nhất nước.

D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 14: Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là

A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc.

B. triều cường.

C. nước biển dâng.

D. lũ nguồn.

Câu 15: Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Câu 16: Dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão là nguyên nhân làm cho

A. mùa mưa nước ta nhanh dần từ Bắc vào Nam.

B. mùa khô nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.

C. mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.

D. mùa khô nước ta nhanh dần từ Bắc vào Nam.

Câu 17: Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?

A. mùa khô miền Bắc có mưa phùn.

B. có nguồn nước ngầm phong phú.

C. miền Bắc ở xa xích đạo.

D. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là

A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam.

B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.

C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.

D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Biện pháp phòng tránh bão là

A. tăng cường việc trồng rừng đầu nguồn.

B. dự báo khá chính xác hướng di chuyển của bão.

C. xây dựng các công trình thoát lũ.

D. xây các công trình ngăn mặn và ngăn thủy triều.

Câu 2: Biện pháp nào dưới đây tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân?

A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.

B. Xây dựng các hồ chứa nước.

C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.

D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.

Câu 3: Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là

A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.

B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.

C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.

D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.

Câu 4: Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ nào dưới đây?

A. đông xuân.

B. hè thu.

C. mùa.

D. xuân hè.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào

A. công nghiệp hoá, hiện đại hóa.

B. hội nhập toàn cầu.

C. các thiết bị vệ tinh khí tượng.

D. nâng cao dân trí.

Câu 2: Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho tình trạng nào dưới đây ở khu vực này ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?

A. Xâm nhập mặn.

B. Xói lở bờ biển.

C. Ngập lụt.

D. Triều cường.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay