Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 7: ĐẤT  NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TIẾP THEO)

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là

A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.

B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.       

C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ.

D. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.

Câu 2: Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm

A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình.

B. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai.

C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

D. đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu.

Câu 3: Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở

A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp.

C. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng.

D. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp.

Câu 4: Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là

A. vùng trong đê     

B. vùng ngoài đê

C. các ô trũng ngập nước     

D. ria phía tây và tây bắc
Câu 5: Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là

A. vùng trũng thấp – cồn cát, đầm phá – đồng bằng.

B. cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng.

C. cồn cát, dầm phá – vùng thấp trũng – đồng bằng.

D. đồng bằng – cồn cát – đầm phá – vùng thấp trũng.

Câu 6: Các đồng bằng tương đối lớn nằm ven biển miền Trung, từ Bắc vào Nam lần lượt là

A. Nghệ An – Thanh Hóa – Quảng Nam – Tuy Hòa.

B. Thanh Hóa – Nghệ An – Tuy Hòa – Quảng Nam.

C. Nghệ An – Thanh Hóa – Tuy Hòa – Quảng Nam.

D. Thanh Hóa – Nghệ An – Quảng Nam – Tuy Hòa.

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng Trũng lớn chưa được bồi lấp xong như

A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.     

B. Dọc sông Tiền, sông Hậu.

C. Ven biển Đông và vịnh Thái Lan.     

D. Cà Mau, Bạc Liêu.

Câu 8: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 9: Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là

A. Động đất, bão và lũ lụt.

B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn.

C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.

D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.

Câu 10: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây

A. Lương thực.

B. Thực phẩm.

C. Công nghiệp.

D.  Hoa màu.

2. THÔNG HIỂU (18 CÂU)

Câu 1: Bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do

A. có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển.

B. con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh.

C. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng.

D. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt.

Câu 2: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của đồng bằng sông Hồng là

A. được con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh.

B. cao ở ria phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

C. bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ.

D. bề mặt khá bằng phẳng.

Câu 3: So với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long

A. Thấp hơn và bằng phẳng hơn.     

B. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn.

C. Cao hơn và bằng phẳng hơn. 

D. Cao hơn và ít bằng phẳng hơn.

Câu 4: Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là

A. bị hệ thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô.

B. được phân chia thành ba dải nằm song song với bờ biển.

C. có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá.

D. có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt.
Câu 5: “Về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; về mùa cạn, nuwocs triều lấn mạnh” là đặc điểm của

A. đồng bằng sông Hồng.     

B. đồng bằng sông Cửu Long.

C. đồng bằng Quảng Nam.    

D. đồng bằng Tuy Hòa.

Câu 6: Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

A. thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp.

B. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ.

C. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển.

D. có nhiều cồn cát, đầm phá.

Câu 7: Thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?

A. Khoáng sản.     

B. nguồn thủy năng.

C. nguồn hải sản.

D. rừng và đất trồng.

Câu 8: Thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?

A. lũ ống, lũ quét.    

B. triều cường, ngập mặn.

C. động đất, trượt lở đất.  

D. sương muối, rét hại.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ than đá là

A. Vàng Danh.    

B. Quỳnh Nhai.

C. Phong Thổ.  

D. Nông Sơn.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Cổ Định.     

B. Thạch Khê.

C. Lệ Thúy.

D. Thạch Hà.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiểm của nước ta phân bố chủ yếu ở

A. Đông Bắc.     

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.      

D. Tây Nguyên.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh

A. Đồng Nai.     

B. An Giang.

C. Kiên Giang.     

D. Cà Mau.

Câu 13: Tại sao đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?

A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây – đông ăn sát ra biển.

C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải của dải đồng bằng sông Hồng?

A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Có các khu ruộng cao bạc màu.

D. Được hình thành phù sa sông bồi đắp.

Câu 15: Giải thích vì sao khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn?

A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.

B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.

C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.

D. 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.

Câu 16: Khó khăn không phải lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồi núi của nước ta hiện này là

A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.

B. địa hình bị chia cắt mạnh.

C. nhiều sông suối, hẻm vực.

D. địa hình hiểm trở, nhiều hẻm vực.

Câu 17: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Bắc.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Tây Nguyên

Câu 18: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Thế mạnh của khu vực đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là

A. Chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia cầm.

B. Chuyên canh cây ăn quả, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. Chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn.

D. Chuyên canh cây lương thực, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ.

Câu 2: Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là

A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt hơn.

D. Độ cao địa hình cao hơn Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có

A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.

D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.

Câu 4: Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của

A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.

B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.

C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Câu 5: Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển

A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.

B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.

C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.

D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.

Câu 6: Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là

A. cây công nghiệp hằng năm.

B. cây công nghiệp lâu năm.

C. cây lương thực.

D. hoa màu.

Câu 7: Địa hình đồi núi có độ dốc lớn đã làm cho  

A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.

B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.

D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?

A. Vùng đồng bằng, ven biển.

B. Vùng đồi núi, ven biển.

C. Vùng trung du, đồng bằng.

D. Vùng trung du và miền núi.

Câu 2: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta là

A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Câu 3: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?

A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.

C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.

D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng đồi núi là

A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.

B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.

C. khí hậu phân hoá phức tạp.

D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
Câu 5: Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.

B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.

C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay