Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN(40 câu)
1. NHẬN BIẾT (13 câu)
1. NHẬN BIẾT (13 câu)
Câu 1: Biển Đông có diện tích
A. 3,447 triệu km2.
B. 3,457 triệu km2.
C. 3,437 triệu km2.
D. 3,467 triệu km2.
Câu 2: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là
A. Dầu khí.
B. Muối biển.
C. Cát trắng.
D. Titan.
Câu 3: Nước biển Đông có nhiệt độ trung bình là
A. 24 độ C.
B. 23 độ C.
C. 22 độ C.
D. 21 độ C.
Câu 4: Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là
A. Muối.
B. Dầu khí.
C. Cát trắng.
D. Than.
Câu 5: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là
A. Sạt lở bờ biển.
B. Nạn cát bay.
C. Triều cường.
D. Bão.
Câu 6: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta vốn có diện tích
A. 450 nghìn ha.
B. 300 nghìn ha.
C. 350 nghìn ha.
D. 550 nghìn ha.
Câu 7: Biển Đông là biển bộ phận của
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 8: Dầu mỏ, khí đốt có ở vùng biển nào của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 10: Vùng Nam Bộ có
A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta.
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất.
C. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất.
D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước.
Câu 11: Dầu mỏ, khí đốt là loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng biển nào của nước ta hiện nay?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 12: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 13: Điều kiện tự nhiên cho phép các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
2. THÔNG HIỂU (18 CÂU)
Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là một trong các biển nhở ở Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
D. Phái đông và đông nam mở ra đại dương.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của biển Đông?
A. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
B. Là một biển rộng.
C. Là biển tương đối kín.
D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 3: Tác động toàn diện của biển Đông lên khí hậu nước ta là
A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
Câu 4: Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. Sạt lở bờ biển.
B. Nạn cát bay.
C. Triều cường.
D. Bão.
Câu 5: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là
A. vàng.
B. sa khoáng.
C. titan.
D. dầu mỏ, khí đốt.
Câu 6: Đâu không phải là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn.
D. trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
Câu 7: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào?
A. Lục địa.
B. Hải dương.
C. Địa Trung Hải.
D. Nhiệt đới ẩm.
Câu 8: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 60% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260km bờ biển).
Câu 9: Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở
A. Khoáng sản biển.
B. Thiên tai vùng biển.
C. Thành phần loài sinh vật biển.
D. Các dạng địa hình ven biển.
Câu 11: Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 12: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. Các vũng vịnh nước sâu.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các rạn san hô.
Câu 13: Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta là
A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường.
B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển - đảo.
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ.
Câu 14: Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do
A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
B. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Câu 15: Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là
A. xâm thực.
B. bồi tụ.
C. xâm thực - mài mòn.
D. xâm thực - bồi tụ.
Câu 16: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
Câu 17: Quốc gia nào dưới đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
A. Mi-an-ma.
B. Lào.
C. Thái Lan.
D. Bru-nây.
Câu 18: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. Các vũng vịnh nước sâu.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các rạn san hô.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 2: Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề nào?
A. Trồng cây công nghiệp.
B. Sản xuất lúa gạo.
C. Sản xuất nước mắm, muối.
D. Khai thác dầu khí.
Câu 3: Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. Hệ sinh thái trên đất phèn.
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển.
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô.
Câu 4: Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất ở vùng nước nào?
A. nước mặn.
B. nước ngọt.
C. nước lợ.
D. nước mặn và lợ.
Câu 5: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Vịnh Thái Lan.
Câu 2: Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào?
A. Miền Bắc .
B. Miền Trung.
C. Miền Nam.
D. Cả nước.
Câu 3: Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do
A. có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm.
B. chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển.
C. nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển.
D. điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp.
Câu 4: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là
A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây.
B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
D. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin.