Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 18: Đô thị hoá

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Đô thị hoá. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)

Câu 1: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì

A. Trình độ đô thị hóa thấp.

B. Tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

Câu 2: So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta ở vào

A. Cao.     

B. Khá cao.

C. Trung bình.     

D. Thấp.

Câu 3: Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 4: Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.     

B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.     

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương.

Câu 6: Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay

A. Hà Nội.     

B. TP Hồ Chí Minh.

C. Hải Phòng.     

D. Đà Nẵng.

Câu 7: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta (năm 2007) là

A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh.

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 8: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là

A. 2.     

B. 3.

C. 4.    

D. 5.

Câu 9: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?

A. Đà Nẵng.    

B. Cần Thơ.

C. Biên Hòa.     

D. Hạ Long.

Câu 10: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Thái Nguyên, Việt Trì.     

B. Thái Nguyên, Hạ Long.

C. Lạng Sơn, Việt Trì.

D. Việt Trì, Bắc Giang.

Câu 11: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số (năm 2007) dưới 100 nghìn người?

A. Hải Dương và Hưng Yên.     

B. Hưng Yên và Bắc Ninh.

C. Hưng Yên và Phủ Lý.

D. Phủ Lý và Thái Bình.

Câu 12: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là

A. TP Hồ Chí Minh.     

B. Thủ Dầu Một.

C. Vũng Tàu.

D. Biên Hòa.

Câu 13: Căn cứ vào atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai (năm 2007) thì vùng có ít nhất là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.     

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.       

D. Tây Nguyên.

Câu 14: Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào dưới đây?

A. Tây Đô.

B. Hoa Lư.

C. Phú Xuân.

D. Cổ Loa.

Câu 15: Các đô thị có chức năng hành chính, quân sự vào thời gian nào?

A. Thời phong kiến.

B. Thời Pháp thuộc.

C. Thời Mỹ quốc.

D. Thời Việt Nam cộng hòa.

Câu 16: Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều là đặc điểm giai đoạn nào dưới đây?

A. 1945 - 1954.

B. 1954 - 1975.

C. 1975 - 1986.

D. 1986 đến nay.

Câu 17: Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 - 1954, quá trình đô thị hóa

A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.

B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.

C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.         

D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.

Câu 18: Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là

A. Thương mại, du lịch.

B. Hành chính, quân sự.

C. Du lịch, công nghiệp.

D. Công nghiệp, thương mại.

Câu 19: Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 20: Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành

A. 3 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại.

D. 6 loại.

2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 1: Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là

A. Phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị.

B. Giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.

C. Kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.

D. Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.

Câu 2: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?

A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.

B. Số dân thành thị tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Số dân thành thị giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng.

D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.

Câu 3: Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do

A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất.

B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị.

C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

D. Có sự di dân từ thành thị về nông thôn.

Câu 4: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần

A. Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị.

B. Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị.

C. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa.

D. Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.

Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng? Đô thị hóa tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế do các đô thị là

A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng.

B. Nơi có các trung tâm văn hóa, giáo dục, y tế lớn.

C. Nơi có động lực lao động đông đảo, được đào tạo chuyên môn kĩ thuật.

D. Nơi có cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt.

Câu 6: Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là

A. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.

B. Tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.

C. Tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. Tăng cường thu hút đầu tư cơ cấu kinh tế.

Câu 7: Đâu không phải là thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta?

A. Hà Nội.

B. TP. Hồ Chí Minh.

C. Huế.

D. Cần Thơ.

Câu 8: Đặc điểm nào không đúng với quá trình phát triển đô thị từ năm 1954 - 1975?

A. Ở cả hai miền, quá trình đô thị hoá phát triển mạnh mẽ.

B. Ở miền Nam, đô thị dược dùng như một biện pháp phục vụ chiến tranh.

C. Từ năm 1965 đến năm 1972, các đô thị bị chiến tranh phá hoại.

D. Ở miền Bắc, đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá trên cơ sở đô thị đã có.

Câu 9: Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm

A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.

B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.

C. Quá trình đô thị hóa bị chững lại do chiến tranh.

D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm độ thị hóa ở nước ta?

A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.

B. Trình độ đô thị hóa thấp.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây không phải hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta đã và đang gây ra?

A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

B. ô nhiễm môi trường.

C. an ninh, trật tự xã hội.

D. nâng cao đời sống người dân.

Câu 12: Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ

A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

B. trình độ đô thị hoá thấp.

C. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.

D. điều kiện sống ở thành thị thấp.

Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là

A. tăng thu nhập cho người dân.

B. tạo ra thị trường có sức mua lớn.

C. tạo việc làm cho người lao động.

D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 14: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng?

A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.

B. Xu hướng tăng nhanh dân số vùng nông thôn.

C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

D. Lối sống thành thị phổ biến ngày càng chặt chẽ.

Câu 15: Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào yếu tố nào sau đây?

A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp.

B. Cấp quản lý.

C. Mật độ dân số đô thị.

D. Chức năng đô thị.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là

A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.

B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.

C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.

D. xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.

Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống?

A. cạn kiệt tài nguyên.

B. làm ô nhiễm môi trường.

C. giảm tốc độ phát triển kinh tế.

D. giảm GDP bình quân đầu người.

Câu 3: Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây?

A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.

B. Việc làm, mật độ dân số.

C. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số.

D. Gia tăng dân số tự nhiên, áp lực việc làm.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Giải pháp nào dưới đây nhằm giảm tình trạng di dân tự do ở các vùng núi, trung du?

A. Giao đất, giao rừng cho dân, phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.

B. Nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo.

C. Thực hiện tốt chương trình kế hoạch hóa gia đình, xóa đói giảm nghèo.

D. Xoá đói giảm nghèo, thành lập vùng định cư, giao đất, giao rừng cho dân.

Câu 2: Các đô thị nào dưới đây của nước ta có chức năng tổng hợp?

A. Hà Nội và Đà Nẵng.

B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay