Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ(40 câu)
1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)
Câu 1: Công cuộc Đổi mới nền kinh tế nước ta được bắt đầu từ năm
A. 1976.
B. 1986.
C. 1991.
D. 2000.
Câu 2: Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. Tăng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp - xây dựng.
B. Giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ.
D. Tăng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ.
Câu 3: Trong những năm gần đây ngành đóng góp ít nhất trong cơ cấu GDP của nước ta là
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Lâm nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 4: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế tư nhân.
Câu 5: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế ngoài nhà nước.
D. Kinh tế tư nhân.
Câu 6: Thành phần kinh tế nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất là
A. Kinh tế Nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 8: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, hiện nay vùng có giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 9: Đến năm 2016, số vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10: Thành phố Cần Thơ được xếp vào vùng kinh tế trọng điểm
A. Phía Bắc.
B. Miền Trung.
C. Phía Nam.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11: Tỉnh Tiền Giang được xếp vào vùng kinh tế trọng điểm
A. Phía Bắc.
B. Miền Trung.
C. Phía Nam.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta là
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Biên hòa, Vũng Tàu.
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một.
Câu 13: Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là
A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.
B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.
C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.
D. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.
Câu 14: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế lớn của vùng Bắc Trung Bộ có quy mô là
A. Trên 100 nghìn tỉ đồng.
B. Từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 10 đến 15 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 10 nghìn tỉ đồng.
Câu 15: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, số lượng các trung tâm kinh tế ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 16: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nha Trang.
B. Hà Nội, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang.
C. Hà Nội , Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa.
D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang , Thanh Hóa.
Câu 17: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, tính có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Bắc Giang.
B. Phú Thọ.
C. Quảng Ninh.
D. Lào Cai.
Câu 18: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, tính có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Tây Ninh
B. Bình Phước.
C. Bình Dương.
D. Đồng Nai.
Câu 19: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu nào không thuộc vùng Bắc Trung Bộ
A. Cầu Treo.
B. Bờ Y.
C. Lao Bảo.
D. Cha Lo.
Câu 20: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, những vùng nào ở nước ta không có khu vực kinh tế cửa khẩu (năm 2007)?
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng Bằng sông Hồng, duyên hải Nam Trung Bộ.
2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)
Câu 1: Nền kinh tế Việt Nam muốn tăng trưởng bền vững
A. Chỉ cần có tốc độ tăng trưởng GDP cao.
B. Chỉ cần có cơ cấu hợp lí giữa các ngành và các thành phần kinh tế.
C. Chỉ cần có cơ cấu hợp lí giữa các vùng lãnh thổ.
D. Cần có nhịp độ phát triển cao; có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.
Câu 2: Một trong những thành tựu kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005 là
A. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp tăng nhanh.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nước ta liên tục là nước xuất siêu.
C. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều phát triển ở trình độ cao.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nông nghiệp và công nghiệp đạt được nhiều thành tựu vững chắc.
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chất lượng tăng trưởng nền kinh tế nước ta những năm qua
A. Tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng sản phẩm.
B. Có giá thành sản phẩm hạ, cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế.
C. Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn chưa cao.
D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa đảm bảo phát triển bền vững.
Câu 4: Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua?
A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.
C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.
D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.
Câu 5: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là
A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
C. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Câu 6: Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ơ khu vực II ( công nghiệp - xây dựng )?
A. Giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp không phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Câu 7: Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế đất nước một phần là do
A. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tưu, chuyển giao công nghệ,…
B. Nước ta có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
C. Đã huy động được toàn bộ lực lượng lao động có tri thức cao của cả nước.
D. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp trong nước suy giảm liên tục.
Câu 8: Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia.
C. Chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác.
D. Có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước.
Câu 9: Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm cở atlat địa lí Việt Nam trang 17, giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta tăng gần
A. 1,6 lần.
B. 2,6 lần.
C. 3,6 lần.
D. 4, lần.
Câu 10: Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
Câu 11: Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 12: Với an ninh - chính trị ổn định là một trong những lí do quan trọng để nước ta
A. khai thác tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. thu hút khách du lịch quốc tế, nội địa.
C. thu hút đầu tư nước ngoài.
D. phát triển các ngành kinh tế đa dạng.
Câu 13: Giải thích vì sao hiện nay Việt Nam là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài?
A. Chính trị ổn định.
B. Tài nguyên và lao động dồi dào.
C. Có luật đầu tư hấp dẫn.
D. Vị trí địa lý thuận lợi.
Câu 14: Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.
C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
Câu 15: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm dẫn tới điều nào?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
B. Phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.
D. Hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như
A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.
B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.
C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.
Câu 2: Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm
A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.
C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
Câu 3: Tại sao nước ta hiện nay phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Hiện nay Việt Nam được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài chủ yếu là do
A. Chính trị ổn định.
B. Tài nguyên và lao động dồi dào.
C. Có luật đầu tư hấp dẫn.
D. Vị trí địa lý thuận lợi.
Câu 2: Để khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội ở nước ta thì nước ta cần làm gì?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Phát triển các đặc khu kinh tế.
C. Đẩy mạnh kinh tế cửa khẩu - cảng biển.
D. Mở rộng quan hệ ngoại thương với nhiều nước.