Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP(40 câu)1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
Câu 2: Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
Câu 3: Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 4: Tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Bình Định.
D. Bạc Liêu.
Câu 5: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở mức là
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 - 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
Câu 6: Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 7: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở là
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Câu 8: Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 9: Ở nước ta, vùng diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10: Rừng phòng hộ thường tập trung ở khu vực nào?
A. Đồng bằng, ven biển.
B. Hạ lưu các con sông.
C. Thượng nguồn sông, ven biển.
D. Trên các đảo.
Câu 11: Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường phân bố ở
A. đồng bằng, ven biển.
B. các thành phố lớn.
C. vùng đông dân cư.
D. gần các vùng nguyên liệu.
Câu 12: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Hải Phòng - Nam Định.
C. Thái Bình - Thanh Hóa.
D. Quảng Ngãi - Bình Định.
Câu 13: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?
A. Hải Phòng - Nam Định.
B. Thái Bình - Thanh Hóa.
C. Hải Phòng - Quảng Ninh.
D. Nghệ An - Hà Tĩnh.
Câu 14: Dọc duyên hải miền Trung, phổ biến loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đầu nguồn.
C. Rừng đặc dụng.
D. Rừng ven biển.
Câu 15: Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp
A. Mở rộng diện tích trồng chè.
B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến.
C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ.
D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)
Câu 1: Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Câu 2: Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.
Câu 3: Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
Câu 4: Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bờ ở nước ta
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
Câu 5: Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
Câu 6: Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
Câu 7: Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc
A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.
B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.
C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.
D. bảo vệ đa dạng sinh học.
Câu 8: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.
B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.
C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.
D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.
Câu 9: Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là
A. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.
B. rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.
C. trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
D. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta
A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.
D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
Câu 11: Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta?
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ.
C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.
Câu 12: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới.
B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.
D. Các mặt hàng thủy sản chưa được chấp nhận ở thị trường Hoa Kì.
Câu 13: Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là
A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu.
C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước.
D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế.
Câu 14: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là
A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết, khí hậu.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.
C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển.
D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
A. Khai thác bừa bãi, quá mức.
B. Sự tàn phá của chiến tranh.
C. Nạn cháy rừng.
D. Du canh, du cư.
Câu 16: Trong việc sử dụng rừng ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên
A. Cải tạo một phần thích hợp thành bãi nuôi tôm.
B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.
C. Tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng.
D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi thủy sản nước ngọt.
Câu 17: Khó khăn về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản là
A. phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
B. hệ thống cảng biển chưa đáp ứng yêu cầu.
C. vùng biển nhiều thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới,…).
D. chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế.
Câu 18: Biện pháp quan trọng vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là
A. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
B. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
C. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
D. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của các rừng đặc dụng là
A. phát triển du lịch sinh thái.
B. bảo vệ môi trường nước, đất.
C. bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm.
D. cung cấp hàng hóa có giá trị cao cho xuất khẩu.
Câu 20: Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là
A. tạo sự đa dạng sinh học.
B. điều hoà nguồn nước của các sông.
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão.
D. cung cấp gỗ và lâm sản quý.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?
A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016.
B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015 - 2016.
C. Cơn bão số 5 tháng 9/2016.
D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016.
Câu 2: Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất ở
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 3: Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là
A. Hưng Yên.
B. Bình Dương.
C. Kon Tum.
D. Vĩnh Phúc.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Tỉnh An Giang đứng đầu cả nước về nghề nuôi
A. cá tra, ba ba.
B. cá tra, cá ba sa.
C. cá vược, cá ba sa.
D. tôm hùm, cá tra.
Câu 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh về
A. chăn nuôi gia cầm và đánh bắt thủy - hải sản.
B. chăn nuôi gia súc nhỏ và đánh bắt thủy - hải sản.
C. chăn nuôi gia súc lớn và đánh bắt thủy - hải sản.
D. chăn nuôi gia súc nhỏ và gia súc lớn.