Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM(40 câu)
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai ngành là
A. Thủy điện và nhiệt điện.
B. Khai thác than và sản xuất điện.
C. Thủy điện và khai thác nguyên, nhiên liệu.
D. Khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.
Câu 2: Than antraxit phân bố chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Quảng Ninh.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
Câu 3: Than nâu phân bố chủ yếu ở
A. Quảng Ninh.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Bắc.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Than bùn tập trung ở
A. Quảng Ninh.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Bắc.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5: Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm
A. 1986.
B. 1990.
C. 1991.
D. 1996.
Câu 6: Hai bề trầm tích có triển vọng về trữ liệu và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là
A. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
B. Bể Hoàng Sa và bể Trường Sa.
C. Bể sông Hồng và bể Phú Khánh.
D. Bể Malai - Thổ Châu và bể Vũng Mây - Tư Chinh.
Câu 7: Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là
A. Hồng Ngọc.
B. Rạng Đông.
C. Rồng.
D. Bạch Hổ.
Câu 8: Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là
A. Than, dầu khí, thủy năng.
B. Sức gió, năng lượng mặt trời, than.
C. Thủy triều, thủy năng, sức gió.
D. Than, dầu khí, địa nhiệt.
Câu 9: Hệ thống sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là
A. Hệ thống sông Mê Công.
B. Hệ thống sông Hồng.
C. Hệ thống sông Đồng Nai.
D. Hệ thống sông Cả.
Câu 10: Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Các khu tập trung công nghiệp.
B. Gần các cảng biển.
C. Xa khu dân cư.
D. Đầu nguồn các dòng sông.
Câu 11: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta gồm các phân ngành là
A. Chế biến chè, cà phê, thuốc lá, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa, chế biến thủy hải sản.
B. Chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy, hải sản.
C. Chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến lâm sản.
D. Rượu, bia, nước ngọt, chế biến thủy, hải sản, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Câu 12: Bể trầm tích nào có trữ lượng dầu khí vào loại lớn nhất ở nước ta?
A. Bể trầm tích sông Hồng.
B. Các bể trầm tích Trung Bộ.
C. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
D. Bể trầm tích Nam Côn Sơn.
Câu 13: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong ngành công nghiệp khai thác dầu nhiên liệu ở nước ta là
A. than nâu.
B. than bùn.
C. dầu mỏ.
D. khí đốt.
Câu 14: Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích
A. Nam Côn Sơn.
B. Thổ Chu - Mã Lai.
C. Cửu Long.
D. Trung Bộ.
Câu 15: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí có công suất trên 1000 MW của nước ta hiện nay là
A. Uông Bí.
B. Cà Mau.
C. Bà Rịa.
D. Thủ Đức.
2. THÔNG HIỂU (18 CÂU)
Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm phải đi trước một bước là do
A. Ngành này có nhiều lợi thế tài nguyên, lao động, thị trường) và là động lực để thúc đẩy các ngành khác.
B. Sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ.
C. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
D. Trình độ công nghiệp sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2: Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. Làm nhiên liệu cho nhà máy thủy điện.
C. Làm nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất, luyện kim.
D. Làm chất đốt cho các hộ gia đình.
Câu 3: Việc khsi thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu để
A. Dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
B. Dùng làm nguyên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước.
C. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
D. Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
Câu 4: Khí tự nhiên đang được khai thác ở nước ta nhằm mục đích là
A. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
B. Xuất khẩu để thu ngoại tệ.
C. Làm nguyên liệu cho sản xuất phân đạm.
D. Tiêu dùng trong gia đình.
Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta?
A. Có giá trị đóng góp hàng năm lớn.
B. Là ngành có truyền thống lâu đời.
C. Có sự hợp tác chặt chẽ với nước ngoài.
D. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Câu 6: Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do
A. Sự suy giảm trữ lượng nước của các dòng sông.
B. Nhà máy nhiệt điện vận hành được quanh năm.
C. Đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
D. Không xây dựng thêm các nhà máy thủy điện.
Câu 7: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
A. Sông ngòi nước ta ngắn và dốc.
B. Các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
C. Lượng nước phân bố không đều trong năm.
D. Sông ngòi nhiều phù sa.
Câu 8: Một trong những ưu điểm của nhà máy nhiệt điện so với nhà máy thủy điện ở nước ta là
A. Chủ động vận hành được quanh năm.
B. Giá thành sản xuất rẻ.
C. Không gây ô nhiễm môi trường.
D. Phụ thuộc vào nguồn cung cấp nhiên liệu.
Câu 9: Một trong những ưu điểm của nhà máy thủy điện so với nhà máy nhiệt điện ở nước ta là
A. Chủ động vận hành được quanh năm.
B. Giá thành sản xuất rẻ.
C. Giá thành xây dựng nhà máy thấp hơn.
D. Có khả năng xây dựng tại bất cứ địa điểm nào.
Câu 10: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phân bố ở các tỉnh phía Nam chủ yếu do
A. Miền Nam không thiếu điện.
B. Gây ô nhiễm môi trường.
C. Vị trí xa vùng nhiên liệu.
D. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.
Câu 11: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì
A. Đòi hỏi ít lao động.
B. Có giá trị sản xuất lớn.
C. Có công nghệ sản xuất hiện đại.
D. Có lợi thế lâu dài (nguyên liệu, lao động, thị trường).
Câu 12: Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Cơ cấu ngành đa dạng.
B. Là ngành mới, đòi hỏi cao về trình độ.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 13: Ngành nào dưới đây không phải là phân ngành của ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
C. Chế biến lâm sản.
D. Chế biến thủy, hải sản.
Câu 14: Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do
A. Đây là các vùng nuôi bò sữa lớn.
B. Đây là nơi có kĩ thuật nuôi bò sữa phát triển.
C. Đây là nơi có thị trường tiêu thụ lớn.
D. Đây là nơi có nhiều lao động có trình độ.
Câu 15: Thế mạnh để phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta là
A. nguồn thủy năng phong phú.
B. nguồn năng lượng sạch lớn.
C. tài nguyên rừng tự nhiên rất lớn.
D. có nhiều than, dầu khí.
Câu 16: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. khai thác và chế biến dầu khí.
B. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
C. công nghiệp điện lực.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh?
A. Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.
B. Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận.
C. Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.
D. Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.
Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây là sự khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam?
A. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
B. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
C. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Đường dây siêu cao áp 500KV truyền tải điện từ
A. Hòa Bình đến Hà Tĩnh.
B. Hòa Bình đến Đà Nẵng.
C. Hòa Bình đến Plây Ku.
D. Hòa Bình đến Phú Lâm.
Câu 2: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là
A. Than.
B. Dầu.
C. Khí tự nhiên.
D. Nhiên liệu sinh học.
Câu 3: Công nghiệp chế biến chè ở nước ta phân bố ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Công nghiệp rượu, bia, nước ngọt của nước ta thường phân bố chủ yếu ở
A. Các đô thị lớn.
B. Các tỉnh miền núi.
C. Vùng ven biển.
D. Vùng nông thôn.
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Tiềm năng thủy điện của nước ta rất lớn, công suất có thể đạt khoảng
A. 20 nghìn MW với sản lượng 240 – 250 tỉ kWh.
B. 25 nghìn MW với sản lượng 250 – 260 tỉ kWh.
C. 30 nghìn MW với sản lượng 260 – 270 tỉ kWh.
D. 35 nghìn MW với sản lượng 270 – 280 tỉ kWh.
Câu 2: Nhà máy nhiệt điện nào dưới đây chạy bằng khí?
A. Na Dương.
B. Phả Lại.
C. Phú Mỹ.
D. Uông Bí.
Câu 3: Tiềm năng thuỷ điện nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
B. Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long.
C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
D. Vùng Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.