Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (22 CÂU)

Câu 1: Theo quy hoạch của Bộ Công Nghiệp (năm 2001) cả nước được phân chia thành mấy vùng Công nghiệp?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 2: Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, có không gian rộng lớn là

A. Điểm công nghiệp.

B. Khu công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp.

D. Vùng công nghiệp.

Câu 4: Khu công nghiệp được thành lập do

A. vốn đầu tư nước ngoài.

B. tư nhân đầu tư.

C. chính phủ quyết định thành lập.

D. hỗ trợ của người việt kiều.

Câu 5: Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp ở nước ta là

A. Thường hình thành ở các tỉnh miền núi.

B. Mới được hình thành ở nước ta.

C. Do Chính phủ thành lập.

D. Có các ngành chuyên môn hóa.

Câu 6: Một trong những đặc điểm của khu công nghiệp nước ta là

A. Gắn liền với đô thị vừa và lớn.

B. Bao gồm nhiều tỉnh và thành phố.

C. Không có dân cư sinh sống.

D. Có nhiều ngành chuyên môn hóa.

Câu 7: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta mới được hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX là

A. Điểm công nghiệp.

B. Vùng công nghiệp.

C. Khu công nghiệp.

D. Trung tâm công nghiệp.

Câu 8: Các khu công nghiệp của nước ta có đặc điểm phân bố là

A. Tập trung ở miền Bắc.

B. Không đều theo lãnh thổ.

C. Tập trung ở vùng miền núi.

D. Đồng đều trên các vùng lãnh thổ.

Câu 9: Đặc điểm cơ bản của trung tâm công nghiệp là

A. Gắn liền với đô thị vừa và lớn.

B. Hình thức tổ chức lãnh thổ ở trình độ cao nhất.

C. Không có dân cư sinh sống.

D. Phân bố gần nguồn nguyên nhiên liệu.

Câu 10: Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và thành phố là đặc điểm của

A. Điểm công nghiệp.

B. Khu công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp.

D. Vùng công nghiệp.

Câu 11: Vùng công nghiệp có số tỉnh ít nhất?

A. Vùng 1.      

B. Vùng 2.      

C. Vùng 3.      

D. Vùng 4.

Câu 12: Vùng công nghiệp có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là

A. Vùng 1.    

B. Vùng 2.

C. Vùng 5.    

D. Vùng 6.

Câu 13: So với ranh giới của các vùng kinh tế, ranh giới vùng công nghiệp không có sự thay đổi là

A. Vùng 1.    

B. Vùng 2.

C. Vùng 5.     

D. Vùng 6.

Câu 14: Khu công nghiệp có đặc điểm nào dưới đây?

A. có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống.

B. có ranh giới địa lý không xác định, không có dân cư sinh sống.

C. có ranh giới địa lý xác định và có dân cư sinh sống.

D. chuyên sản xuất hàng công nghiệp và có dân cư sinh sống.

Câu 15: Đồng bằng sông Hồng là vùng có khu công nghiệp tập trung lớn thứ hai, sau vùng nào?

A. Duyên hải miền Trung.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Câu 16: Hình thức tổ chức công nghiệp nào được xem là tương đương với khu công nghiệp?

A. Trung tâm công nghiệp.

B. Khu kinh tế mở.

C. Khu kinh tế biển.

D. Khu công nghệ cao.

Câu 17: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2011), vùng công nghiệp 4 bao gồm các tỉnh

A. từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.

B. thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).

C. Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.

D. thuộc đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường phân bố ở vùng

A. trung du.

B. miền núi.

C. ven biển.

D. đồng bằng.

Câu 19: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của

A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.

B. Tây Bắc, Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 20: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Việt Trì là

A. Năng lượng, chế biến lâm sản, hóa chất, vật liệu xây dựng.

B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản.

C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy.

D. Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến thực phẩm, cơ khí.

Câu 21: Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm

A. muối.

B. nước mắm.

C. chè.

D. đồ hộp.

Câu 22: Tỉnh Lâm Đồng nằm trong vùng công nghiệp

A. Số 3.

B. Số 4.

C. Số 5.

D. Số 6.

2. THÔNG HIỂU (22 CÂU)

Câu 1: Nơi nào dưới đây không phải là quan trọng đối với việc phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay?

A. Nơi có vị trí thuận lợi.

B. Nơi có tài nguyên khoáng sản dồi dào.

C. Nơi có kết cấu hạ tầng tốt.

D. Nơi có nguồn lao động đông đảo với chất lượng cao.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải của điểm công nghiệp?

A. Chỉ bao gồm 1 - 2 xí nghiệp riêng lẻ.

B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.

C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.

D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.

Câu 3: Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm: rất lớn, lớn và trung bình là dựa vào

A. Quy mô và chức năng của các trung tâm.

B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ.

C. Giá trị sản xuất công nghiệp của các trung tâm.

D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất về trình độ của vùng công nghiệp với các hình thức tổ chức công nghiệp khác là

A. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao nhất.

B. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp thấp nhất.

C. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp khá cao.

D. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao.

Câu 5: Điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước ta là

A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều.

C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí rõ ràng, trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.

D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp

Câu 6: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta ?

A. Khu công nghiệp.

B. Xí nghiệp công nghiệp.

C. Điểm công nghiệp.

D. Trung tâm công nghiệp.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không phải của khu công nghiệp ở nước ta?

A. Có ranh giới địa lí xác định.

B. Do chính phủ quyết định thành lập.

C. Không có dân cư sinh sống.

D. Phân bố gần nguồn nguyên liệu.

Câu 8: Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào

A. Vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp.

B. Diện tích của trung tâm công nghiệp.

C. Giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp.

D. Vai trò của trung tâm công nghiệp.

Câu 9: Trung tâm nào dưới đây không phải là trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?

A. Đà Nẵng.

B. Thủ Dầu Một.

C. Hải Phòng.

D. Vũng Tàu.

Câu 10: Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm rất lớn, trung tâm lớn, trung tâm trung bình là dựa vào

A. Vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp.

B. Diện tích của trung tâm công nghiệp.

C. Giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp.

D. Vai trò của trung tâm công nghiệp.

Câu 11: Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong phân công lao động theo lãnh thổ, người ta chia trung tâm công nghiệp thành các trung tâm mang ý nghĩa

A. Quốc gia, vùng và địa phương.

B. Quốc tế, vùng và miền.

C. Quốc gia, miền và vùng.

D. Quốc gia, miền và tỉnh.

Câu 12: Đâu không phải là trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.

D. Cần Thơ.

Câu 13: Vùng công nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?

A. Là vùng lãnh thổ rộng lớn.

B. Có ranh giới xác định, không có dân sinh sống.

C. Có mối liên hệ mật thiết với nhau về mặt sản xuất.

D. Trong vùng có vài ngành công nghiệp chủ yếu.

Câu 14: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của khu công nghiệp?

A. Có ranh giới địa lý xác định.

B. Chuyên sản xuất công nghiệp.

C. Không có dân cư sinh sống.

D. Đồng nhất với một điểm dân cư.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành các điểm công nghiệp Quỳnh Nhai, Cam Đường, Tĩnh Túc?

A. Tập trung nguồn lao động có tay nghề.

B. Vị trí địa lí thuận lợi.

C. Kết cấu hạ tầng phát triển.

D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Câu 16: Nguyên nhân vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp là do

A. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.

C. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.

D. Có dân số đông, nguồn lao động có trình độ tay nghề cao.

Câu 17: Nhân tố tự nhiên nào có thể chi phối sự phân bố, quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp ở nước ta?

A. Vị trí địa lí.

B. Khí hậu.

C. Khoáng sản.

D. Địa hình.

Câu 18: Vai trò quan trọng của việc hình thành các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kì đổi mới là

A. Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động.

B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.

C. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

D. Nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kĩ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển.

Câu 19: Yếu tố nào giúp nền kinh tế nước ta phát triển, mở rộng thị trường và thu hút vốn đầu tư?

A. Nguồn lao động đông và chất lượng cao.

B. Đường lối chính sách, chiến lược.

C. Khoa học - kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tốt.

D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 20: TP. Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhờ

A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu khí.

B. Nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao.

C. Thu hút vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước lớn.

 D. Có vị trí địa lí thuận lợi (kinh tế, tài nguyên,…).

Câu 21: Nhân tố có vai trò quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố các khu chế xuất, khu công nghiệp ở nước ta là

A. Tài nguyên khoáng sản.

B. Tài nguyên đất, nước, khí hậu.

C. Vị trí địa lí.

D. Dân cư và nguồn lao động.

Câu 22: Giải thích vì sao yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp?

A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.

B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.

C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.

D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Hình thức trung tâm công nghiệp ở nước ta chưa xuất hiện tại vùng

A. Tây Nguyên.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2: Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất dọc theo Duyên hải miền Trung là

A. Vinh.

B. Quy Nhơn.

C. Đà Nẵng.

D. Nha Trang.

Câu 3: Căn cứ vào giá trị sản xuất, Hà Nội được xếp là

A. Trung tâm công nghiệp rất lớn.

B. Trung tâm công nghiệp lớn.

C. Trung tâm công nghiệp trung bình.

D. Trung tâm công nghiệp nhỏ.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta gồm

A. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

D. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

Câu 2: Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp, các tỉnh nằm ở vùng 3 là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

B. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

C. Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Long An, Kiên Giang, Đồng Tháp.

Câu 3: Đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp

A. Nghệ An.

B. Thừa Thiên – Huế.

C. Quảng Trị.

D. Khánh Hòa.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay