Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)

Câu 1: Loại hình giao thông vận tải mới ra đời ở nước ta là

A. Đường sông.

B. Đường biển.

C. Đường hàng không.

D. Đường bộ (đường ô tô).

Câu 2: Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là

A. Hà Nội, TP Hồ CHí Minh, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

C. Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.

Câu 3: Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là A. Quốc lộ 5.

B. Quốc lộ 6.

C. Quốc lộ 1.

D. Quốc lộ 2.

Câu 4: Để đi bằng đường bộ (đường ô tô) từ Bắc vào Nam, ngoài quốc lộ 1 còn có

A. Quốc lộ 6.

B. Quốc lộ 5.

C. Đường Hồ Chí Minh.

D. Quốc lộ 2.

Câu 5: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là

A. Hà Nội - Hải Phòng.

B. Đường sắt Thống Nhất.

C. Hà Nội - Thái Nguyên.

D. Hà Nội - Lào Cai.

Câu 6: Trong số các tuyến đường sắt sau đây, tuyến dài nhất là

A. Hà Nội - Hải Phòng.

B. Lưu Xá - Kép - Uông Bí.

C. Hà Nội - Thái Nguyên.

D. Hà Nội - Lào Cai.

Câu 7: Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.

D. TP Hồ Chí Minh.       

Câu 8: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì

A. Đường bộ có độ dài lớn nhất.

B. Đường sông có độ dài lớn nhất.

C. Đường sắt có độ dài lớn nhất.

D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất.

Câu 9: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì

A. Đường sông có độ dài lớn nhất.

B. Đường sông có độ dài nhỏ nhất.

C. Đường sắt có độ dài nhỏ nhất.

D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất.

Câu 10: Đường ống của nước ta hiện nay

A. Chỉ phát triển ở đồng bằng sông Hồng.

B. Đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền.

C. Chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.

D. Chưa gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

Câu 11: Mạng lưới tương đối đồng bộ, mở rộng và hiện đại hóa là đặc điểm của

A. đường ô tô.

B. đường sắt.

C. đường hàng không.

D. đường biển.

Câu 12: Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?

A. Hà Nội đến Cà Mau.

B. Hà Nội đến Kiên Giang.

C. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

D. Lạng Sơn đến Cà Mau.

Câu 13: Quốc lộ 1A là tuyến đường

A. ngắn nhất của nước ta.

B. duy nhất đi qua 7 vùng kinh tế.

C. xương sống của nước ta.

D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây.

Câu 14: Tổng chiều dài đường sắt nước ta là

A. 3143km.

B. 1726km.

C. 3312km.

D. 2630km.

Câu 15: Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu ảnh hưởng lớn nhất đến loại hình vận tải nào?

A. Đường biển.

B. Đường sông.

C. Đường ô tô.

D. Đường sắt.

2. THÔNG HIỂU (18 CÂU)

Câu 1: Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì

A. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện.

B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

C. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới.

D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.

Câu 2: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa là những khó khăn chủ yếu làm

A. sự phối hợp hoạt động của các loại hình vận tải gặp nhiều khó khăn.

B. tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta.

C. giao thông vận tải nước ta có nhiều chuyển biến tiêu cực trong công cuộc phát triển.

D. giao thông trong nước không thể kết nối với hệ thống của khu vực.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây chưa đúng?

A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.

B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.

C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.

D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ đường nhỏ.

Câu 4: Ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?

A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.

B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt.

C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.

D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khô đường nhỏ.

Câu 5: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.

B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.

D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.

Câu 6: Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?

A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển.

B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là hướng tây - đông.

C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng.

D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu.

Câu 7: Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất mạnh chủ yếu nhờ

A. Huy động được các nguồn vốn lớn từ cả trong và ngoài nước.

B. Có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

C. Có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao.

D. Mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế.

Câu 8: Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?

A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở các vùng sâu, vùng xa.

B. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.

C. Ngành viễn thông chủ yếu là sử dụng kĩ thuật analog lạc hậu.

D. Mạng điện thoại cố định phát triển mạnh hơn mạng di động.

Câu 9: Nhiệm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là

A. Truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

B. Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.

C. Phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.

D. Nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 10: Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?

A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh.

B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.

C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.

D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do

A. Đời sống nhân dân đang dần được ổn định.

B. Kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng.

C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.

D. Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.

Câu 12: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào dưới đây không phải là sân bay quốc tế (năm 2007)?

A. Nội Bài.

B. Đà Nẵng.

C. Tân Sơn Nhất.

D. Liên Khương.

Câu 13: Loại hình nào dưới đây không thuộc về hoạt động Viễn thông?

A. Điện thoại.

B. Thư, báo.

C. Fax.

D. Internet.

Câu 14: Đặc điểm nào không phải của ngành Bưu chính hiện nay ở nước ta?

A. Chủ yếu mang tính phục vụ.

B. Thiếu lao động ở trình độ cao.

C. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.

D. Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật.

Câu 15: Loại hình vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?

A. Đường biển và đường sông.

B. Đường ô tô và đường sắt.

C. Đường hàng không và đường biển.

D. Đường ô tô và đường hàng không.

Câu 16: Loại hình vận tải đường hàng không và đường biển phát triển sẽ phát huy được thế mạnh nào của nước ta trong hội nhập quốc tế?

A. Khí hậu.

B. Vị trí địa lý.

C. Các ngành kinh tế.

D. Nguồn tài nguyên.

Câu 17: Khó khăn lớn nhất để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là

A. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

C. Có các dòng biển chạy ven bờ.

D. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.

Câu 18: Phần lớn nước ta có địa hình đồi núi, có nhiều dãy núi cao hiểm trở,… đó là khó khăn lớn nhất của ngành vận tải nào dưới đây?

A. Đường sông.

B. Đường ô tô.

C. Đường biển.

D. Đường hàng không.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là?

A. Hải Phòng - Cửa Lò.

B. Hải Phòng - Đà Nẵng.

C. TP Hồ Chí Minh - Hải Phòng   .  

D. TP Hồ Chí Minh - Quy Nhơn.

Câu 2: Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến

A. đường biển quốc tế.

B. giao thông theo hướng Bắc - Nam.

C. vận tải chuyên môn hóa.

D. đường theo hướng Tây - Đông.

Câu 3: Cảng biển quan trọng làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc

A. Cảng Cửa Ông.

B. Cảng Dung Quất.

C. Cảng Hải Phòng.

D. Cảng Đà Nẵng.

Câu 4: Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là tuyến đường nào dưới đây?

A. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất.

B. Quốc lộ 1A và đường sắt Hà Nội - Lào Cai.

C. Đường Hồ Chí Minh và đường biển quốc tế.

D. Các tuyến vận tải hướng Đông - Tây.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là

A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.

B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.

C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.

D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.

Câu 2: Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là

A. Đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.

B. mở các hoạt động kinh doanh mới.

C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.

D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.

Câu 3: Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sử dụng với cường độ cao nhất mước ta là

A. Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.

B. Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.

C. Hệ thống sông Mã - Cả.

D. Hệ thống sông Thu Bồn.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay