Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH(40 câu)1. NHẬN BIẾT (13 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (13 CÂU)
Câu 1: Nội thương của nước ta hiện nay
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn.
C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.
D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí.
Câu 2: Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ.
B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh.
Câu 3: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.
Câu 4: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.
D. Thái Lan, Lào, Campuchia.
Câu 5: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. Các nước châu Phi và Mĩ La tinh.
B. Các nước ASEAN và châu Phi.
C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN.
D. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
Câu 6: Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. Dầu thô, khí đốt, điện.
B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm.
C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc.
D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản.
Câu 7: Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. TP Hồ CHí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Câu 9: Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10: Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
A. Bắc Mĩ và châu Á.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
Câu 11: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm
A. Di tích, lễ hội.
B. Di tích, khí hậu.
C. Lễ hội, địa hình.
D. Địa hình, di tích.
Câu 12: Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là
A. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.
B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha - Kẻ Bàng.
C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
D. Bãi đá cổ Sa Pa và thành nhà Hồ.
Câu 13: Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Du lịch mạo hiểm.
B. Du lịch nghỉ dưỡng.
C. Du lịch sinh thái.
D. Du lịch văn hóa.
2. THÔNG HIỂU (17 CÂU)
Câu 1: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005
A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Câu 2: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do
A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.
Câu 3: Giai đoạn 1990 - 2005 , xuất khẩu nước ta
A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu.
B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế.
C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu (xuất siêu).
D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu.
Câu 4: Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch ền vững ở nước ta?
A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.
B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.
C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.
D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.
Câu 5: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?
A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới Nhà nước.
B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hàng năm.
C. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm.
D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995 - 2007 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần.
B. 4,2 lần.
C. 5,2 lần.
D. 6,2 lần.
Câu 7: Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Nông, lâm sản.
C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. Thủy sản.
Câu 8: Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007 là
A. Đông Nam Á.
B. Trung Quốc.
C. Đài Loan.
D. Hàn Quốc.
Câu 9: Đâu không phải trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.
Câu 10: Về phương diện du lịch, đâu không phải vùng du lịch ở nước ta?
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 11: Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng
A. Đa dạng hóa, đa phương hoá thị trường.
B. Chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.
C. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
D. Chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.
Câu 12: Biểu hiện nào không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?
A. Có 200 hang động.
B. Có nhiều sông, hồ.
C. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.
D. Có 125 bãi biển.
Câu 13: Mặt hàng nào không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?
A. Hàng nông - lâm - thuỷ sản.
B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
D. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 14: Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì
A. Giá cả hợp lý.
B. Nhiều bãi biển đẹp.
C. Không có mùa đông lạnh.
D. Cơ sở lưu trú tốt.
Câu 15: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng du khách đến tham quan.
B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa.
D. Chất lượng đội ngũ trong ngành.
Câu 16: Di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới tại Việt nam?
A. Văn hóa cồng chiêng Tây nguyên.
B. Di sản nhã nhạc cung đình Huế.
C. Di sản quần thể di tích cố đô Huế.
D. Di sản hát quan họ Bắc Ninh.
Câu 17: Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều gì sau đây?
A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B. Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
C. Nhu cầu tiêu dùng.
D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta?
A. Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập.
B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) được kí kết.
C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016.
D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Câu 2: Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 - 2010 chủ yếu là do
A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất.
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô.
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng rất lớn.
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiếu nguồn nhiên liệu cho sản xuất.
Câu 3: Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là
A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu.
B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.
C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
Câu 4: Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn
A. Mặc dù chưa có sân bay quốc tế.
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tư mạnh.
C. Vì có di sản văn hóa thế giới.
D. Vì là một di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 5: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.
D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
Câu 6: Tính đến nay địa phương có 2 di sản văn hóa thế giới là
A. Thanh Hóa.
B. Hòa Bình.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Bình.
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Hồ Ba Bể.
D. Động Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 2: Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Quần thể di tích cố đô Huế.
Câu 3: Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta là
A. Dầu Tiếng.
B. Hòa Bình.
C. Ba Bể.
D. Thác Bà.
Câu 4: Tính đến nay, địa phương có hai di sản văn hóa thế giới là
A. Thanh Hóa.
B. Ninh Bình.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Bình.