Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ(40 câu)
1. NHẬN BIẾT (19 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (19 CÂU)
Câu 1: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng
A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.
B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.
C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.
D. chăn nuôi gia súc hàng đầu cả nước.
Câu 2: Hoạt động kinh tế biển ít có giá trị đối với nền kinh tế của Đông Nam Bộ là
A. khai thác, chế biến dầu khí.
B. giao thông vận tải biển.
C. du lịch biển.
D. nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 3: Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong khai thác theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?
1. Vấn đề thuỷ lợi.
2. Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.
3. Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.
4. Phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. thiếu nước vào mùa khô.
B. khí hậu không ổn định.
C. hạn hán và lũ lụt.
D. đất bị hoang mạc hóa.
Câu 5: Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là
A. Dầu khí.
B. Bôxit.
C. Than.
D. Crôm.
Câu 6: Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ
A. Khí hậu ít có sự phân hóa theo độ cao.
B. Sông có giá trị hơn về thủy điện.
C. Nguồn nước ngầm phong phú hơn.
D. Có tiềm năng lớn về rừng.
Câu 7: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng
A. Có cơ cấu kinh tế phát triển nhất.
B. Có số dân ít nhất.
C. Có nhiều thiên tai nhất.
D. Có GDP thấp nhất.
Câu 8: Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. Hạn chế về trình độ hơn.
B. Năng động nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.
C. Có trình độ học vấn cao hơn.
D. Có kinh nghiệm trong sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
Câu 9: Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là
A. Tiền năng đất badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng.
B. Khí hậu có sự phân mùa.
C. Khí hậu cận xích đạo.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 10: Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về
A. vốn đầu tư.
B. nguồn nguyên, nhiên liệu.
C. thị trường tiêu thụ.
D. cơ sở năng lượng.
Câu 11: Vấn đề tiêu biểu nhất của Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
B. Phát triển nghề cá.
C. Hình thành các vùng chuyên canh.
D. Thu hút đầu tư.
Câu 12: Nhà máy thủy điện nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ
A. Yaly.
B. Sông Hinh.
C. Thác Bà.
D. Trị An.
Câu 13: Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Tăng cường cơ sở năng lượng.
B. Bổ sung lực lượng lao động.
C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
D. Hỗ trợ vốn.
Câu 14: Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng
A. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
B. Nhập điện từ nước ngoài.
C. Sử dụng điện nguyên tử.
D. Sử dụng nguồn địa nhiệt.
Câu 15: Cây trồng chính của vùng Đông Nam Bộ là
A. Cao su.
B. Cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm.
C. Cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Lúa gạo.
Câu 16: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ
A. Cà phê.
B. Cao su.
C. Hồ tiêu.
D. Chè.
Câu 17: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh
A. Tây Ninh.
B. Bình Dương.
C. Bình Phước.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 18: Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh theo chiều sâu trong nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ
A. Thủy lợi.
B. Thị trường.
C. Lao động.
D. Vốn.
Câu 19: Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2. THÔNG HIỂU (17 CÂU)
Câu 1: Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước.
B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước.
C. Là vùng chuyên canh điều lớn nhất cả nước.
D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.
Câu 2: Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. đẩy mạnh đầu tư vốn.
B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ.
D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao.
Câu 3: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần
A. tạo nhiều việc làm cho người lao động.
B. đảm bảo an ninh, quốc phòng.
C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của vùng.
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ
A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.
B. Có diện tích vào loại lớn so với các vùng khác.
C. Có dân số vào loại nhỏ so với các vùng khác.
D. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.
Câu 5: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do
A. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng vì lãnh thổ hẹp.
B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác.
C. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước.
D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường.
Câu 6: Điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
A. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
B. Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng.
C. Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả ngành dịch vụ.
D. Các hoạt động dịch vụ thương mại, ngân hàng tín dụng, phát triển chậm.
Câu 7: Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là
A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.
B. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động.
Câu 8: Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế những năm gần đây ở Đông Nam Bộ tăng nhanh, chủ yếu do
A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử.
B. hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.
C. tăng cường đầu tư vào ngành dệt, may, da giày.
D. phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 9: Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là
A. nguồn nước mặt phong phú.
B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.
C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.
D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.
Câu 10: Ở Đông Nam Bộ, Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do
A. Tăng cường hợp tác với nước ngoài.
B. Ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
C. Đầu tư vào máy móc thiết bị.
D. Có nhiều nhà máy lọc – hóa dầu.
Câu 11: Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
A. sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
B. só đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.
C. đất badan tập trung thành vùng lớn.
D. nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.
Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
A. Sự đa dạng của ngành công nghiệp.
B. Chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Sự năng động của nguồn lao động.
D. Sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí.
Câu 13: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Đồng Nai.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Bình Dương.
D. Long An.
Câu 14: Nhận định nào không đúng với ảnh hưởng của phát triển tổng hợp kinh tế biển tới sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ?
A. Đa dạng về ngành.
B. Gắn liền với vùng ven biển.
C. Mang lại hiệu quả kinh tế thấp.
D. Tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.
Câu 15: Tại sao Đông Nam Bộ có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn các vùng khác?
A. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế.
B. Lao động có trình độ cao nhất.
C. Có nguồn tài nguyên phong phú nhất cả nước.
D. Có cơ sở hạ tầng đồng bộ nhất cả nước.
Câu 16: Vùng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp do
A. có nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào.
B. có nguồn lao động đông, chuyên môn kĩ thuật cao.
C. phát huy được các thế mạnh vốn có.
D. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn.
Câu 17: Nguyên nhân làm cho thuỷ lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. Đông Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc.
B. nhiều vùng thấp dọc sông Đồng Nai.
C. cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.
D. La Ngà bị úng ngập trong mùa mưa.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển
A. đa dạng về ngành.
B. gắn liền với vùng ven biển.
C. mang lại hiệu quả cao.
D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.
Câu 2: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
Câu 3: Ở Đông Nam Bộ, để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là
A. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thuỷ lợi.
B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn đất.
D. thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là
A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.