Trắc nghiệm địa lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Địa lí 12kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. vị trí địa lí thuận lợi.

B. nguồn lao động đông, chất lượng cao.

C. lịch sử khai thác lâu đời.

D. giàu khoáng sản.

Câu 2: Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

B. mở rộng diện tích canh tác.

C. chỉ sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi đã có.

D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn.

Câu 3: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

C. nguồn lao động đông, trình độ cao.

D. cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh trọng điểm phía Nam là

A. than đá và sắt.

B. nước khoáng và vàng.

C. dầu mỏ và khí đốt.

D. đá vôi và than bùn.

Câu 5: Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Cao Bằng.

D. Bắc Giang.

Câu 6: Sản phẩm nổi tiếng và có giá trị ở huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang) chính là

A. dầu khí.

B. cà phê.

C. đậu tương.

D. nước mắm và hồ tiêu.

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là

A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm là vùng

A. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

B. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, hội tụ đầy đủ các thế mạnh và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

C. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và cố định về ranh giới theo thời gian.

D. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và cố định về ranh giới theo thời gian.

Câu 9: Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có

A. diện tích nhỏ nhất.

B. có ít thành phố trực thuộc Trung ương nhất.

C. số tỉnh, thành phố ít nhất.

D. số dân đông nhất.

Câu 10: Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của

A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

B. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. cả 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung.

Câu 11: Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?

A. 3 vùng.

B. 2 vùng.

C. 4 vùng.

D. 6 vùng.

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 13: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.

B. sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.

C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.

D. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Chu Lai.

B. Đà Nẵng.

C. Nội Bài.

D. Phú Bài.

2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng

A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C. Có ranh giới không thay đổi.

D. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

Câu 2: Đặc điểm không giống nhau của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta là

A. có số dân đông, tập trung nhiều đô thị.

B. bao gồm phạm vi nhiều tỉnh (thành phố) và ranh giới có thể thay đổi.

C. hội tụ đầy đủ các thế mạnh và hấp dẫn các nhà đầu tư.

D. có khả năng thu hút các ngành về công nghệ và du lịch.

Câu 3: Vấn đề không cần giải quyết liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. tạo ra nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường.

C. hình thành các khu công nghiệp tập trung.

D. bổ sung lực lượng lao động.

Câu 4: Ý nào không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.

B. có diện tích lớn nhất so với các vùng kinh tế trọng điểm khác.

C. có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP vẫn còn cao.

D. tỉ trọng GDP so với cả nước thấp nhất.

Câu 5: Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước?

A. có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất cả nước.

B. có tỉ trọng cao nhất trong GDP cả nước.

C. có tỉ trọng xuất khẩu cao nhất cả nước.

D. chiếm tỉ lệ cao về số dân so với cả nước.

Câu 6: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là

A. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ kinh tế cao nhất.

B. có số lượng các tỉnh (thành phố) ít nhất.

C. có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác.

D. ranh giới thay đổi theo thời gian.

Câu 7: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. có cơ sở hạ tầng tốt.

B. có lực lượng lao động có trình độ cao.

C. có nhiều ngành công nghiệp truyền thống.

D. có cửa ngõ thông ra biển.

Câu 8: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía nam với vùng kinh tế trọng điểm phía bắc là

A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao.

B. có lực lượng lao động trình độ cao.

C. có cơ sở hạ tầng tốt.

D. có cửa ngõ thông ra biển.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

A. Bình Thuận.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Bình Định.

D. Quảng Nam.

Câu 10: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Vĩnh Phúc.

B. Hưng Yên.

C. Đà Nẵng.

D. Quảng Ninh.

Câu 11: Đâu không phải thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. khai thác tổng hợp tài nguyên biển.

B. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.

C. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.

D. khai thác khoáng sản.

Câu 12: Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. quặng bôxit.

B. dầu khí.

C. sinh vật biển.

D. đất đỏ badan.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.

B. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

C. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.

D. Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

Câu 14: Vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?

A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

D. Phát triển, mở rộng thủ đô Hà Nội.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.

B. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

C. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

D. Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.

Câu 16: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là

A. Phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. Xây dựng hàng loạt khu công nghiệp tập trung.

C. Phát triển công nghiệp cơ bản.

D. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch.

Câu 17: Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.

B. Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.

C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.

D. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.

Câu 18: Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.

C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.

Câu 19: Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có

A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.

B. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta.

C. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.

D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.

Câu 20: Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. bao gồm phạm vị của nhiều tỉnh, thành phố.

B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

D. cố định về ranh giới theo thời gian.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

C. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...

D. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có quy mô lớn.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có quy mô lớn.

C. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...

Câu 2: Để lập ra những tam giác kinh tế phát triển nhằm tạo động lực cho khu vực và cả nước thì nước ta đã thành lập

A. các đặc khu kinh tế biển.

B. các vùng kinh tế cửu khẩu – biển.

C. các vùng chuyên canh – đa canh.

D. các vùng kinh tế trọng điểm.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay