Trắc nghiệm địa lí 9 Bài 36: vùng đông bằng sông cửu long 9 (tiếp theo)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 36: vùng đông bằng sông cửu long 9 (tiếp theo). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Địa lí 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 36: VÙNG ĐÔNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 9 (TIẾP THEO)

A.   PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: NHẬN BIẾT

Câu 1: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là.

A. Thành phố Cần Thơ.                                            

B. Thành phố Cà Mau.

C. Thành phố Mĩ Tho.                                               

D. Thành phố Cao Lãnh.

Câu 2: ĐBSCL là  

A. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm lớn nhất 

B. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.

C. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước

D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước

Câu 3: Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì:

A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác                       

B. Hơn 50% sản lượng

C. Chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng                          

D.  Điều kiện tốt để canh tác.

Câu 4: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Nghề rừng             

B. Giao thông            

C. Du lịch                  

D.  Thuỷ hải sản.

Câu 5: Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Sản xuất hàng tiêu dùng                           

B. Dệt may

C. Chế biến lương thực thực phẩm               

D.  Cơ khí.

Câu 6: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng là:

A. Đường sông                      

B. Đường sắt              

C. Đường bộ              

D.  Đường biển.

Câu 7: Có một chợ đặc trưng của vùng đồng bằng Sông Cửu Long:

A. Chợ đêm               

B. Chợ gỗ                   

C. Chợ nổi                 

D.  Chợ phiên.

Câu 8: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSCL, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành

A. Sản xuất vât liệu xây dựng                                      

B. Sản xuất hàng tiêu dung.

C. Công nghiệp cơ khí                                                 

D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

Câu 9: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay là :

A. Xây dựng hệ thống đê điều.                                   

B. Chủ động chung sống với lũ.

C. Tăng cường công tác dự báo lũ.                            

D. Đầu tư cho các dự án thoát nước.

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2002

https://tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/abc_0.png?itok=LUUSsWni

Câu 10: Cho biết vùng ĐBSCL chiếm bao nhiêu % về diện tích và sản lượng so với cả nước

A. 51,1% và và 51,4%

B. 52,5 % và 50,5 %

C. 53 % và 52 %

D. 55 % và 60 %

Câu 11: Tình năng suất lúa trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu tạ/ha?

A. 46,1 tạ/ha

B. 21,0 tạ/ha

C. 61,4 tạ/ha

D. 56,1 tạ/ha

PHẦN 2: THÔNG HIỂU

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cần Thơ và Bạc Liêu.

B. Cần Thơ và Long An.

C. Cần Thơ và Cà Mau.

D. Cần Thơ và Rạch Giá.

Câu 2: Tỉnh có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Kiên Giang.

B. Cà Mau.

C. Hà Tiên.

D. Long Xuyên


Câu 3: Trung tâm kinh tế lớn nhất của đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cà Mau.

B. Cần Thơ.

C. Long An.

D. Sóc Trăng.

Câu 4: Vật nuôi phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. vịt.

B. bò.

C. cừu.

D. lợn.

Câu 5: Hoạt động bắt đầu khởi sắc ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là du lịch

A. trong rừng sâu.

B. trên sông nước.

C. biển đảo.

D. miệt vườn.

Câu 6: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của đồng bằng sông Cửu Long là

A. gạo, thủy sản đông lạnh, than.

B. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.

C. gạo, hoa quả, hàng dệt may.

D. gạo, gỗ, xi măng.

Câu 7: Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Diện tích và sản lượng lúa cao nhất.

B. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.

C. Sản lượng thủy sản lớn nhất.

D. Năng suất lúa cao nhất.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. Nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt lớn, dịch vụ thú y phát triển

B. Mặt nước nuôi thả và nguồn thức ăn từ trồng trọt, thủy sản lớn.

C. Khí hậu thuận lợi, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Nguồn thức ăn công nghiệp lớn và kinh nghiệm của người dân.

Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long không phải là vùng nông nghiệp

A. xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước.

B. trọng điểm lúa nước lớn nhất cả nước.

C. trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

D. trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.

Câu 10: Tỉnh nào sau đây không phải là tỉnh trồng nhiều lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ?

A. Long An.

B. Cà Mau.

C. Đồng Tháp.

D. Kiên Giang.

PHẦN 3: VẬN DỤNG

Câu 1: Ý nghĩa xã hội của việc sản xuất lương lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.

B. Cung cấp mặt hàng lúa gạo xuất khẩu có giá trị, thu nhiều ngoại tệ.

C. Cung cấp nguồn phụ phẩm cho ngành chăn nuôi.

D. Góp phần sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên.

Câu 2:  Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chủ yếu vì

A. Có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, không yêu cầu trình độ cao.

B. Nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp.

C. Nhu cầu tiêu thụ lớn của thị trường trong và ngoài nước.

D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.

Câu 3: Ý nghĩa của việc phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là

A. Nâng cao giá trị và sức cạnh tranh củ nông sản, tăng khả năng xuất khẩu.

B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa.

C. Tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, giữa sản xuất với tiêu dùng.

D. Tăng thời gian sử dụng và bảo quản sản phẩm.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. An Giang.

B. Kiên Giang.

C. Cà Mau.

D. Bạc Liêu.

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long không dẫn đầu cả nước về chỉ tiêu nào?

 A. Diện tích trồng lúa.

 B. Tổng sản lượng lúa.

 C. Sản lượng lúa bình quân đầu người.

 D. Năng suất lúa.

Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vùng xảy ra lũ lụt và ngập úng quanh năm.

B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Địa hình thấp, nền đất yếu nên đường ô tô, đường sắt không phát triển.

D. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.

Câu 7: Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu là

A. xuất nhập khẩu, vận tải đường thủy, du lịch.

A.    tài chính, tín dụng, xuất nhập khẩu.

B.     tư vấn, kinh doanh tài sản, bưu chính viễn thông.

C.     khách sạn, dịch vụ sửa chữa, giao thông vận tải.

Câu 8: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả

A. nhiệt đới.

B. cận nhiệt đới.

C. hàn đới.

D. ôn đới.

Câu 9: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, vịt không được nuôi nhiều ở đâu?

A. Bạc Liêu.

B. Sóc Trăng.

C. Hậu Giang.

D. Cà Mau.

PHẦN 4: VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Trong tổng sản lượng thuỷ sản cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn

A. 50%.

B. 60%.

C. 30%.

D. 40%.

Câu 2:  Các loại hoa quả chủ yếu của vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. cam, xoài, bưởi.

B. táo, mơ, mận.

C. nhãn, vải, thanh long.

D. hồng, đào, lê.

Câu 3: So với các vùng khác trong cả nước, năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long ở mức nào sau đây?

A. Thấp hơn nhiều vùng.

B. Trung bình.

C. Thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.

D. Cao nhất.

Câu 4:  Vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 5: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 6: Hoạt động dịch vụ có vai trò quan trọng trong đời sống và giao lưu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. giao thông đường thủy.

B. nội thương.

C. du lịch sinh thái.

D. xuất nhập khẩu gạo.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay