Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 12 Bài 26: Ôn tập chương 7 sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

BÀI 26: ÔN TẬP CHƯƠNG 7

Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

CaCO3 → CaO(s) + CO2(g)                 BÀI 26: ÔN TẬP CHƯƠNG 7

a) Phản ứng trên là phản ứng toả nhiệt.

b) Phản ứng diễn ra không thuận lợi.

c) Để tạo thành 1 mol CaO thì phản ứng giải phóng một nhiệt lượng là 178,29 kJ.

d) Lượng nhiệt thu vào khi nung hết 40 gam CaCO3 là 71,316.

Đáp án:

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho nhiệt tạo thành của các chất:

Hợp chất

CaCO3(s)­

CaO(s)

BaCO­3(s)

BaO(s)

CO2(g)

BÀI 26: ÔN TẬP CHƯƠNG 7 (kJ/mol)

-1207,6

-634,9

-1213,0

-548,0

-393,5

a) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng phân huỷ CaCO3 và BaCO3 đều lớn hơn 100 kJ.

b) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng phân huỷ CaCO3 và BaCO3 đều nhỏ hơn 200 kJ.

c) BaCO3 cần cung cấp ít năng lượng để phân huỷ hơn là CaCO6.

d) BaCO3 bền với nhiệt hơn.

Đáp án:

Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 (ở 2 dạng viên lớn và hạt nhỏ) với cùng 500 mL dung dịch HCl dư khác nhau về nồng độ. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau:

BÀI 26: ÔN TẬP CHƯƠNG 7

a) Phản ứng (2) có tốc độ cao hơn → Phản ứng (2) có thể đã sử dụng nồng độ HCl cao hơn.

b) Phản ứng (1) có tốc độ cao hơn → Phản ứng (1) có thể đã sử dụng CaCO3 ở dạng hạt nhỏ.

c) Phản ứng (1) có tốc độ cao hơn → Phản ứng (1) có thể đã sử dụng nồng độ HCl cao hơn.

d) Thể tích khí CO2 thoát ra ở 2 thí nghiệm là như nhau ở mọi thời điểm.

Đáp án:

Câu 4: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Giản đồ hình bên mô tả sự biến đổi độ tan trong nước của một số chất theo nhiệt độ:

BÀI 26: ÔN TẬP CHƯƠNG 7

a) Ở nhiệt độ phòng, KNO3 là chất tan ít nhất, KI là chất tan nhiều nhất.

b) Khi nhiệt độ tăng, độ tan của các muối sẽ giảm.

c) Độ tan của NaCl ít phụ thuộc vào nhiệt độ nhất.

d) Để tách riêng NaCl và KCl ra khỏi quặng sylvinite (NaCl.KCl), người ta dựa vào độ tan khác nhau của chúng.

Đáp án:

Câu 5:Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,916 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan.

a) Khối lượng chất rắn không tan là khối lượng của Al dư.

b) Số mol của Na là 0,2 mol.

c) Giá trị của m là nhỏ hơn 5 gam.

d) Số mol Al dư nhiều hơn số mol Na ban đầu.

Đáp án:

Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm M có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 104 gam nước, người ta thu được 110 gam dung dịch.

a) Số mol H2 là 0,5 mol.

b) Định luật bảo toàn khối lượng: mkim loại + mH2 = mdung dịch + mnước.

c) Khối lượng của Na trong hỗn hợp là 2,3 gam.

d) M là Li.

Đáp án:

Câu 7:Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Dung dịch sau phản ứng thu được Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-.

b) Lượng CO32- tạo thành đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+.

c) Khi đun tạo thành nước có tính cứng vĩnh cửu.

d) Nước cứng tạo thành có thể sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày mà không cần loại bỏ.

Đáp án:

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 12 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay