Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 12 Bài 7: Ôn tập chương 2 sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

BÀI 7: ÔN TẬP CHƯƠNG 2

Câu 1: Tính chất của glucose được mô tả. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

b) Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.

c) Có 0,01% trong máu người.

d) Còn có tên gọi là đường nho.

Đáp án:

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Hỗn hợp X gồm a gam maltose và b gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dung dịch maltose rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag.

a) Số mol của maltose là 0,03 mol.

b) Giá trị của a là 10,26 gam.

c) Giá trị của b là 8,1 gam.

d) Maltose và tinh bột có cùng công thức phân tử.

Đáp án:

Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thuỷ phân.

b) Không thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

c) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

d) Chất béo là carbohydrate.

Đáp án: 

Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Carbohydrate kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt là tinh bột.

b) Polymer là nguồn carbohydrate dự trữ trong cơ thể động vật và được tạo thành từ các đơn vị glucose là amylose.

c) Polysaccharide mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc, thường được sử dụng làm lượng thực là amylopectin.

d) Chất không chịu tác động của enzyme amylase là glycogen.

Đáp án:

Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cho cellulose tác dụng với anhydride acetic, thu được acetic acid và 82,2g hỗn hợp rắn gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate. Để trung hòa 1/10 lượng acid tạo ra cần dùng 80 ml sung dich NaOH.

a) Công thức của cellulose triacetate là [C6H7O2(OCOCH3)3]n.

b) Công thức của cellulose triacetate là [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n.

c) Khối lượng cellulose diacetate thu được trong hỗn hợp chất rắn là 24,6 g.

d) Khối lượng cellulose diacetate thu được trong hỗn hợp chất rắn là 57,6 g.

Đáp án:

Câu 6: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.

b) Glucose và fructose là carbohydrate thuộc nhóm monosaccharide.

c) Không thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.

d) Glucose và fructose đều là chất rắn, không tan trong nước.

Đáp án:

Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Lấy 34,2 gam carbohydrate X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B.

a) Thủy phân X thu được glucose và fructose.

b) Nồng độ phần trăm của A trong dung dịch thu được là 18%.

c) Tên gọi của X là maltose.

d) Công thức phân tử của X là C6H12O6.

Đáp án:

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 12 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay