Trắc nghiệm đúng sai Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 5
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 7 Bài tập cuối chương 5 sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5
Câu 1. Bình đã hỏi một số bạn trong trường về hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất trong tuần đầu tháng 6 vừa qua và thu được dữ liệu sau (D: Đi du lịch, C: Chơi thể thao, H: Học thêm, L: Làm việc nhà).
HDHDDCDDHDCDCCDHDHDCDDCLDCLDLDLDDLCCDDCD
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số bạn chơi thể thao chiếm 12,5% tổng số bạn.
b) Có 20 bạn đi du lịch.
c) Số bạn làm việc nhà và làm thêm là bằng nhau.
d) Số bạn đi du lịch chiếm tỉ lệ gấp đôi tổng số các bạn còn lại.
Đáp án:
- B, C đúng
- A, D sai
Câu 2. Minh làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh trên mạng Internet 6 lần và ghi lại kết quả (tỉ lệ số câu đúng) như sau:
Lần | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Kết quả (%) | 20 | 60 | 75 | 90 | 95 | 97 |
Biết kết quả số câu đúng từ 0 – 50% là xếp loại kém, 51 – 60% là xếp loại trung bình, 61 – 70% là xếp loại khá, 71 – 80% là xếp loại giỏi, còn lại là xếp loại xuất sắc.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Điểm số của bạn Minh có xu thế tăng dần theo số lần làm bài.
b) Có 2 lần bạn Minh có điểm kết quả trung bình.
c) Điểm trung bình 3 lần thi cuối của bạn Minh là 94 điểm.
d) Có 3 lần bạn Minh có điểm kết quả xuất sắc.
Câu 3. Biểu đồ sau biểu diễn tỉ lệ người gia trong độ tuổi 65 đến 80 ở hai khu vực Đồng Tháp và Vĩnh Long (đơn vị nghìn người):
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Tỉ lệ người già trong độ tuổi 65 – 80 ở Đồng Tháp luôn cao hơn ở Vĩnh Long ở mỗi khoảng thời gian.
b) Tỉ lệ người già ở cả hai khu vực đều giảm theo thời gian.
c) Tỉ lệ người già ở Vĩnh Long cao nhất là vào năm 2010.
d) Tỉ lệ người già ở Đồng Tháp vào năm 2013 giảm 1,4 nghìn người so với năm 2010.
Câu 4. Nhu cầu bán máy tính để bàn, máy tính xách tay trong 6 tháng được cho trong biểu đồ sau:
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Nhu cầu bán máy tính xách tay tăng dần theo thời gian.
b) Nhu cầu bán máy tính để bàn giảm dần theo thời gian.
c) Số lượng máy tính để bàn bán được nhiều nhất là vào tháng Một.
d) Số lượng máy tính xách tay bán được ít nhất là vào tháng Năm.
Câu 5. Cho bảng thống kê tỉ lệ mắc mới HIV năm 2019 ở trên thế giới như sau:
Khu vực | Châu Phi | Châu Á Thái Bình Dương | Các khu vực khác |
Tỉ lệ mắc mới HIV | 55,88% | 16,57% | 27,55% |
Biết năm 2019, thế giới có 1 700 ca mắc mới HIV.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số lượng người mắc mới HIV ở châu Phi là khoảng 950 người.
b) Số lượng người mắc mới HIV ở châu Phi lớn hơn tổng số người mắc mới HIV ở các khu vực còn lại.
c) Số lượng người mắc mới HIV ở Châu Á Thái Bình Dương là 470 người.
d) Số lượng người mắc mới HIV ở các khu vực khác là 280 người.
Câu 6. Cho biểu đồ đoạn thẳng sau:
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Tỉ lệ số học sinh biết bơi của cả 2 tỉnh đều tăng dần theo thời gian.
b) Tỉ lệ học sinh biết bơi của tỉnh B luôn lớn hơn tỉ lệ biết bơi của tỉnh A ở mọi thời điểm.
c) Tỉ lệ số học biết bơi thấp nhất của tính B là 25% vào năm 2017.
d) Từ năm 2016 đến năm 2020, tỉ lệ số học sinh biết bơi của tỉnh A tăng 43%.
Câu 7. Tìm hiểu về khả năng tự nấu cơm của các bạn học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
Khả năng tự nấu cơm | Không đạt | Đạt | Giỏi | Xuất sắc |
Số bạn tự đánh giá | 20 | 10 | 6 | 4 |
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Đa số các bạn lớp 7C đều có thể tự nấu cơm.
b) Lớp 7C có 40 bạn học sinh.
c) Số lượng các bạn tự đánh giá khả năng nấu cơm đạt chiếm nhiều nhất.
d) Số bạn học sinh tự đánh giá khả năng nấu cơm xuất sắc chỉ chiếm 10% tổng số học sinh cả lớp.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án toán 7 chân trời bài: Bài tập cuối chương 5 (2 tiết)