Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 kết nối Bài 22: Cường độ dòng điện
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 11 Bài 22: Cường độ dòng điện sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức
BÀI 22. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
b) Cường độ của dòng điện được do bằng ampe kế.
c) Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.
d) Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng nhiệt.
Đáp án:
a) Đúng | b) Đúng | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Để do cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch.
b) Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
c) Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
d) Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm.
Đáp án:
Câu 3: Nguồn điện ổn định có thể cung cấp dòng điện không đổi có cường độ 4A trong khoảng thời gian 2 tiếng thì phải sạc bổ sung.Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Cho biết công của nguồn điện là 172,8kJ.
a) Nếu nguồn điện duy trì thời gian cung cấp điện là 40 tiếng thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,2 A.
b) Suất điện động của nguồn điện là 6V.
c) Nếu cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A thì nguồn điện duy trì được 17 giờ.
d) Điện lượng có giá trị là 2880 C.
Đáp án:
Câu 4: Một dây kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang S = 0,6mm2, trong thời gian 10s có điện lượng q = 9,6C di qua. Cho mật độ electron tự do là n = 4.1028 hạt/m3.
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,96 A.
b) Mật độ dòng điện qua dây dẫn là 1,6.105 (A/m2).
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là 6.1020 hạt.
d) Tốc độ trung bình của các hạt tạo nên dòng điện là 0,25 mm/s.
Đáp án:
Câu 5: Cho một bộ ác quy có suất điện động 12V nối vào một mạch kín.
a) Lượng điện tích dịch chuyển giữa hai cực của nguồn điện để ác quy sinh ra công 720 J là 60C.
b) Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút, cường độ dòng điện chạy qua ác quy này là 0,2 A.
c) Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 phút là 7,5.1018 hạt.
d) Nếu cường độ dòng điện là 5A cung cấp một dòng điện liên tục trong 4 giờ phải nạp lại thì suất điện động của nguồn là 24V.
Đáp án:
Câu 6: Trong mỗi giây có 109 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng 1,6.10-19C.
a) Cường độ dòng điện qua ống là 1,6.10-10 A.
b) Điện lượng chuyển qua tiết diện ngang của ống dây là 1,6.10-10 C.
c) Mật độ dòng điện khi ống có tiết diện S = 1cm2 là 1,6.106 A/m2.
d) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 5s là 6.1019 hạt.
Đáp án:
Câu 7: Khi mắc điện trở R1 = 5Ω vào hai cực của nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 10V, nếu thay R1 bởi điện trở R2 = 11Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 11V.
a) Khi mắc R1 vào hai cực của nguồn điện thì cường độ dòng điện là 2A.
b) Suất điện động của nguồn điện có giá trị là 12V.
c) Điện trở trong của nguồn điện là 0,5.
d) Khi mắc R2 vào hai cực của nguồn điện thì cường độ dòng điện là 1,5A.
Đáp án:
=> Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 22: Cường độ dòng điện