Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Ôn tập chủ đề 1+2 (P2)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều . Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập chủ đề 1+2 (P2). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 7 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai
- A. Nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ
- B. Lớp vỏ gồm các hạt e
- C. Hạt nhân gồm các hạt n, p
- D. Hạt nhân gồm các hạt p, e
Câu 2: Nguyên tố hóa học có kí hiệu Mg là
- A. Chlorine
- B. Nitrogen
- C. Magnesi
- D. Calcium
Câu 3: Chọn đáp án sai:
- A. Hạt e là hạt mang điện
- B. Hạt n là hạt mang điện
- C. Hạt p là hạt mang điện
- D. Hạt n, p nằm ở vị trí hạt nhân của nguyên tử
Câu 4: Đâu là kí hiệu của Fluor
- A. Fl
- B. Mg
- C. K
- D. Cu
Câu 5: Nguyên tố hóa học nằm ở số 49 trên bảng tuần hoàn là
- A. Calcium
- B. Tin
- C. Antimony
- D. Indium
Câu 6: Điểm hoàn thiện hơn của mô hình Rutherford-Bohr so với mô hình nguyên tử do Ernest Rutherford (1871-1937) đề xuất
- A. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt proton và neutron luôn bằng nhau
- B. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tương tự như hành tinh trong hệ Mặt Trời
- C. Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích
- D. Nguyên tử trung hòa về điện
Câu 7: Lớp electron đầu tiên sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 8: Lớp electron thứ hai (tính từ gần hạt nhân nhất ra ngoài) chứa tối đa bao nhiêu electron
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 10
Câu 9: Carbon và oxygen là các
- A. Hợp chất
- B. Nguyên tố hóa học
- C. Hỗn hợp
- D. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 10: Nguyên tố hóa học chủ yếu trong cơ thể người. Chọn đáp án sai
- A. Sắt (iron)
- B. Oxygen
- C. Carbon
- D. Calcium
Câu 11: Nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là
- A. Oxygen
- B. Hydrogen
- C. Helium
- D. Lithium
Câu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được xây dựng theo nguyên tắc
- A. Tất cả các đáp án dưới đây
- B. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- C. Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử
D. Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất hóa học tương tự nhau
Câu 13: Chọn đáp án đúng
- A. Bảng tuần hoàn gồm 114 nguyên tố hóa học
- B. Bảng tuần hoàn gồm 8 cột là nhóm A và 10 cột là nhóm B
- C. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử
- D. Bảng tuần hoàn gồm 5 chu kì
Câu 14: Vì sao trong tự nhiên chỉ có 98 loại nguyên tử nhưng lại có hàng triệu chất khác nhau
- A. Các nguyên tử có thể liên kết với nhau để tạo thành một chất khác
- B. Các chất có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất mới
- C. Cả A và B
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 15: Cho mô hình nguyên tử helium, hãy chọn đáp án đúng
- A. Nguyên tử helim có 4 neutron trong hạt nhân
- B. Nguyên tử helium có tổng số hạt bằng 6
- C. Nguyên tử helim có 4 proton trong hạt nhân
- D. Nguyên tử helium có 2 lớp electron
Câu 16: Cho hai nguyên tử X (8p, 8n) và Y (8p, 9n). Chọn đáp án sai
- A. Nguyên tử X và Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
- B. Nguyên tử X và Y cùng có 8 proton
- C. Nguyên tử X và Y là hợp chất
- D. Nguyên tử X và Y cùng có 8 electron
Câu 17: Cho mô hình một nguyên tử helium, hãy chọn đáp án đúng
- A. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 neutron trong hạt nhân
- B. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 proton trong hạt nhân
- C. Nguyên tử helim có tổng số hạt bằng 10
- D. Nguyên tử helium có 2 lớp electron
Câu 18: Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố ở nhóm IIA, chu kì 3
- A. Boron, Bo
- B. Boron, B
- C. Magnesium, Mg
- D. Magnesium, M
Câu 19: Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố ở nhóm VIIB, chu kì 4
- A. Manganese, M
- B. Manganese, Mn
- C. Iron, Fe
- D. Iron, Ir
Câu 20: Nguyên tử R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là
- A. 3
- B. 11
- C. 13
- D. 23
Câu 21: Cho sơ đồ cấu tạo một nguyên tử carbon. Chọn đáp án sai
- A. Tất cả nguyên tử carbon đều có 6 proton
- B. Nguyên tử carbon trong hình có khối lượng 12 amu
- C. Tất cả nguyên tử carbon đều có 6 neutron
- D. Tất cả nguyên tử carbon đều có 6 electron
Câu 22: Hãy cho biết số electron trên mỗi lớp của nguyên tử thuộc nguyên tố X, theo thứ tự từ trong ra ngoài. Biết nguyên tố X được sử dụng trong khinh khí cầu, bóng bay
- A. 2, 6
- B. 2, 8
- C. 2
- D. 1
Câu 23: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Tính khối lượng của nguyên tử X
- A. 30
- B. 31
- C. 31,5
- D. 32
Câu 24: Nguyên tử thuộc nguyên tố X có số neutron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
- A. Chu kì 2, nhóm VIA
- B. Chu kì 3, nhóm IA
- C. Chu kì 4, nhóm IA
- D. Chu kì 3, nhóm VIA
Câu 25: : Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hóa học khác. Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu? Hãy cho biết số electron lớp trong cùng của nguyên tử hydrogen
- A. 2%, 2
- B. 2%, 1
- C. 27%, 2
- D. 27%, 1
=> Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài: Bài tập (chủ đề 1, 2)