Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Ôn tập chủ đề 3 (P1)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều . Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập chủ đề 3 (P1). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 7 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ
Câu 1: Trong dãy các chất sau, dãy nào toàn đơn chất
- A. H2, O2, Br2
- B. KCl, O3
- C. H2, H2O,
- D. FeO, H20, CO2
Câu 2: Hợp chất FexO3 có khối lượng phân tử là 160, giá trị của x là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 3: Cho các ion: K +, Mg2+, SO42-, Cl -, NH4 +, NO3 -. Có bao nhiêu ion dương?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
Câu 4: Muối NaCl có tỉ lệ khối lượng giữa Na và Cl là
- A. 46:71
- B. 46
- C. 71
- D. 1:1
Câu 5: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl
- A. Nhường 1 e
- B. Nhận 1e
- C. Nhường 2e
- D. Nhận 2e
Câu 6: Phân tử là
- A. Hạt đại diện cho hợp chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
- B. Hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tố gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
- C. Hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
- D. Hạt đại diện cho hợp chất, gồm một số nguyên tố gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Câu 7: Đơn chất là
- A. Những chất được tạo nên từ nguyên tố kim loại
- B. Những chất được tạo nên từ nguyên tố phi kim
- C. Những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
- D. Những chất được tạo nên từ nguyên tố khí hiếm
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Lớp vỏ (1)…….. của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng (2)…….. có 2 electron) là lớp vỏ (3)……….”
- A. (1) trong cùng; (2) helium; (3) bền vững.
- B. (1) ngoài cùng; (2) helium; (3) trơ.
- C. (1) ngoài cùng; (2) helium; (3) bền vững.
- D. (1) ngoài cùng; (2) lithium; (3) bền vững.
Câu 9: Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể đạt được lớp electron ngoài cùng của khí hiếm bằng cách
- A. Tạo thành các chất khí.
- B. Tạo thành hỗn hợp.
- C. Tạo thành liên kết hóa học.
- D. Tạo thành mạng tinh thể.
Câu 10: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm chứa
- A. 8 electron (trừ He chứa 2 electron).
- B. 10 electron (trừ He chứa 2 electron).
- C. 8 electron (trừ Ne chứa 2 electron).
- D. 10 electron (trừ Ne chứa 2 electron).
Câu 11: Chọn đáp án sai
- A. Công thức hóa học được dùng để biểu diễn chất.
- B. Công thức hóa học gồm 2 phần: phần chữ và phần số.
- C. Phần số được ghi bên trái, dưới chân kí hiệu hóa học (gọi là chỉ số) là số nguyên tử t rong phân tử.
- D. Phần chữ là kí hiệu hóa học cảu các nguyên tố.
Câu 12: Công thức hóa học của nước là
- A. CO.
- B. CO2.
- C. H2O.
- D. CH4.
Câu 13: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là
- A. Một hỗn hợp
- B. Một hợp chất
- C. Một đơn chất
- D. Một nguyên tố hóa học
Câu 14: Một phân tử ozone chứa ba nguyên tử oxygen. Ozone là
- A. Một nguyên tố hóa học
- B. Một khí hiếm.
- C. Một hợp chất
- D. Một đơn chất
Câu 15: Nguyên tử thuộc nguyên tố Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Na phải nhường đi bao nhiêu electron
- A. 4.
- B. 1.
- C. 3.
- D. 7.
Câu 16: Tại sao Helium được sử dụng để bơm vào khí cầu thay thế cho hydrogen
- A. Helium nhẹ hơn không khí.
- B. Helium là khí trơ, rất khó cháy hay nổ.
- C. Hydrogen là chất khí dễ cháy nổ.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 17: Đơn chất chlorine bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử chlorine. Công thức hóa học của đơn chất chlorine là
- A. Cl2.
- B. Cl2.
- C. Cl.
- D. .
Câu 18: Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là
- A. cO2.
- B. Co2.
- C. CO2.
- D. CO2.
Câu 19: Cho các hình sau, trong đó mỗi hình tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen, trắng và xanh biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau. Các hộp chỉ chứa hợp chất là
- A. A, B.
- B. B, D.
- C. C, E.
- D. D, E.
Câu 20: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 21: Biết hợp chất ethane tạo bởi hai nguyên tố carbon và hydrogen. Phần trăm khối lượng của C, H trong phân tử lần lượt là 80%, 20% và khối lượng phân tử của hợp chất là 30 amu. Xác định công thức hóa học của ethane
- A. C2H6.
- B. CH4.
- C. C2H4.
- D. C3H6.
Câu 22: Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là
- A. 0,9 g.
- B. 0,8 g.
- C. 1,6 g.
- D. 1,2 g.
Câu 23: Phân tử ammonia (NH3) gồm một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen. Có bao nhiêu cặp electron dùng chung trong phân tử ammonia
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 24: Một hợp chất (X) có thành phần khối lượng là: 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất (X) là
- A. II.
- B. III.
- C. IV.
- D. V.
Câu 25: Vì sao trọng tự nhiên nước đá ở thể rắn dễ nóng chảy, nước ở thể lỏng dễ bay hơi
- A. Do nước là hợp chất ion.
- B. Do nước trong tự nhiên là chất tinh khiết.
- C. Do nước trong tự nhiên là hỗn hợp.
- D. Do nước là hợp chất cộng hóa trị.
=> Giáo án và PPT KHTN 7 cánh diều Bài tập (Chủ đề 3)