Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Bài 4: phân tử, đơn chất, hợp chất

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: phân tử, đơn chất, hợp chất. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Bài 4: phân tử, đơn chất, hợp chất
Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Bài 4: phân tử, đơn chất, hợp chất
Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Bài 4: phân tử, đơn chất, hợp chất
Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Bài 4: phân tử, đơn chất, hợp chất
Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Bài 4: phân tử, đơn chất, hợp chất

CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ

BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Phân tử là

A. Hạt đại diện cho hợp chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất

B. Hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tố gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất

C. Hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất

D. Hạt đại diện cho hợp chất, gồm một số nguyên tố gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất

Câu 2: Đơn chất là

A. Những chất được tạo nên từ nguyên tố kim loại

B. Những chất được tạo nên từ nguyên tố phi kim

C. Những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

D. Những chất được tạo nên từ nguyên tố khí hiếm

Câu 3: Ozone tạo nên từ nguyên tố

A. Nitrogen

B. Hydrogen

C. Oxygen

D. Carbon

Câu 4: Khối lượng phân tử là

A. Tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử

B. Tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử

C. Tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử

D. Khối lượng của nhiều nguyên tử

Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Phân tử hydrogen, nitrogen, (1)……. đều được tạo thành từ (2)……. nguyên tử”

A. (1) oxygen; (2) hai

B. (1) oxygen; (2) ba

C. (1) ozone; (2) hai

D. (1) ozone; (2) ba

Câu 6: Hợp chất là

A. Chất tạo từ hai nguyên tố hoá học

B. Chất tạo từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học

C. Chất tạo từ ba nguyên tố hoá học

D. Chất tạo từ các nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim

Câu 7: Phát biểu đúng là

A. Mỗi đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng

B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất hợp thành

C. Phân tử kim loại do các nguyên tố kim loại kết hợp với nhau theo một trật

tự xác định

D. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tố khí trơ kết hợp với nhau theo một

trật tự xác định

Câu 8:  Đơn chất được phân loại thành

A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí

B. Kim loại, chất tan, kết tủa

C. Kim cương, bán dẫn, phi kim

D. Kim loại, phi kim, khí hiếm

Câu 9: Tên gọi của đơn chất

A. Là tên nguyên tử + hậu tố an

B. Là tiền tố meta + tên nguyên tử

C. Thường trùng với tên nguyên tử

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 10: Khí hiếm tồn tại trong tự nhiên dưới dạng

A. Đa nguyên tử

B. Đơn nguyên tử

C. Hợp chất

D. Hỗn hợp

Câu 11: Than chì, than gỗ, kim cương được tạo nên từ

A. Carbon

B. Đồng (copper)

C. Hydrogen

D. Lithium

Câu 12:  Đơn vị khối lượng nguyên tử viết tắt là

A. mg

B. amu

C. kg

D. g

Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Các dạng (1)…….. khác nhau nhưng đều do một (2)…… tạo thành được gọi là các dạng (3)…….. Các dạng thù hình khác nhau thfi có tính chất khác nhau”

A. (1) hợp chất; (2) nguyên tố; (3) thù hình

B. (1) đơn chất; (2) nguyên tử; (3) thù hình

C. (1) đơn chất; (2) nguyên tố; (3) thù hình

 

D. (1) hợp chất; (2) nguyên tử; (3) thù hình.

Câu 14: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Ở điều kiện thường, các (1)…….. tồn tại ở thể rắn (trừ thủy ngân tồn tại ở thể lòng); các (2)…….. có thể tồn tại ở thể rắn, thể khí và thể lỏng. Các khí hiếm đều tồn tại ở (3)…….”

A.(1) kim loại, (2) phi kim, (3) thể khí

 

B. (1) phi kim, (2) kim loại, (3) thể lỏng

C. (1) kim loại, (2) phi kim, (3) thể lỏng

D. (1) phi kim, (2) kim loại, (3) thể khí

Câu 15:  Chọn đáp án sai

A. Khí nitrogen, kí oxygen, sulfur,… là các khí hiếm

B. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là kim loại. Đơn chất tạo ra từ phi kim được gọi là đơn chất phi kim

C. Tên gọi của đơn chất thường trùng với tên nguyên tố

D. Đơn chất khí hiếm tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất nguyên tử và là một dạng đặc biệt của phân tử

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là

A. Một hỗn hợp

B. Một hợp chất

C. Một đơn chất

D. Một nguyên tố hóa học

Câu 2: Một phân tử ozone chứa ba nguyên tử oxygen. Ozone là

A. Một nguyên tố hóa học

B. Một khí hiếm.

C. Một hợp chất

D. Một đơn chất

Câu 3: Đèn neon chứa

A. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon

B. Các phân tử khí neon Ne2

C. Các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau

D. Một nguyên tử neon

Câu 4: Một bình khí oxygen chứa

A. Các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau

B. Các phân tử O2

C. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen

D. Một nguyên tử O2

Câu 5: Tượng đồng chứa

A. Các phân tử Cu2

B. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử Cu

C. Các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau

D. Rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau

Câu 6: Cho các hình sau, trong đó mỗi hình tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau. Chọn đáp án đúng

A. Hộp A chứa các phân tử của một hợp chất

B. Hộp B chứa các phân tử của một đơn chất

C. Hộp C chứa các phân tử của hai hợp chất

D. Hộp B chứa các nguyên tử của một hợp chất

Câu 7: Dãy gồm các đơn chất

A. Li, Cu, Cl2, O3

B. Li, Cu, NaCl, CO2

C. Li, Cu, Na2O, CuCl2

D. Li, Cu, FeO, CaCO3

Câu 8: Dãy gồm các hợp chất

A. CaO, NaCl, NaOH, CO2

B. FeO, CuO, Cl2, O3

C. FeO, CuO, Na2O, O3

D. FeO, CuO, BaCl2, O3

Câu 9: Dãy gồm các hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học

A. CaO, NaCl, K2O, CO2

B. FeO, CuO, Na2O, O3

C. CaO, CuO, FeO, CaCO3

D. Na2O, Cu, FeO, CaCO3

Câu 10: Dãy gồm các hợp chất tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học

A. BaCO3, NH3, CH3OH, KOH

B CaCO3, H2O, CH3OH, KOH

C. CaCO3, HNO3, CH3OH, NaOH

D. CO2, HNO3, NaOH, NaOH

Câu 11: Cho các phân tử SO2, Ca, Feo, CaCO3. Chọn đáp án đúng

A. Phân tử SO2 tạo thành từ 2 nguyên tử

B. Phân tử FeO tạo thành từ hai nguyên tố hóa học

C. Phân tử CaCO3 tạo thành từ hai nguyên tố hóa học

D. Phân tử CaCO3 tạo thành từ ba nguyên tử

Câu 12: Phân tử nước được tạo thành từ 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen. Khối lượng của phân tử nước là

A. 18 amu

B. 17 amu

C. 8 amu

D. 7 amu

Câu 13: Phân tử carbon dioxide được tạo thành từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng của phân tử carbon dioxide là

A. 18 amu

B. 28 am

C. 44 amu

D. 64 amu

Câu 14: Chọn đáp án sai

A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố carbon

B. Kim cương rất quý và đắt tiền

C. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C

D. Than chì màu trắng trong

Câu 15: Chọn đáp án sai

A. Phân tử nước gồm 2 nguyên tử hidrogen và 1 nguyên tử oxygen

B. Số electron tối đa của các lớp còn lại (trừ lớp trong cùng) bằng 8

C. Chlorine là kim loại

D. Than chì được cấu tạo tạo từ nguyên tố C

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Cho các hình sau, trong đó mỗi hình tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen, trắng và xanh biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau. Các hộp chỉ chứa hợp chất là

A. A, B.

B. B, D.

C. C, E.

D. D, E.

Câu 2: Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride.

A. B.

B. D.

C. C.

D. A.

Câu 3: Cho dãy sắt, không khí trong quả bóng bay, nước biển, nước cất, nhôm, nước đường, thủy ngân, giấm ăn. Số hỗn hợp là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 4: Cho mô hình phân tử của 1 chất được tạo thành từ các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen. Cho biết công thức phân tử của chất đó

A. C3H5O.

B. C2H6O.

C. C2H6O2.

D. C2H5O.

Câu 5: Phân tử nước được tạo thành từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. Khối lượng của một phân tử nước gấp mấy lần khối lượng của một nguyên tử carbon

A. 3.

B. 2.

C. 1,5.

D. 4.

Câu 6: Phân tử carbon dioxide được tạo thành từ một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong carbon dioxide là

A. 72,73%.

B. 18,18%.

C. 13,33%.

D. 27,27%.

Câu 7: Phân tử methane được tạo thành từ một nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydrogen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố hydrogen trong methane là

A. 60%.

B. 40%.

C. 75%.

D. 25%.

Câu 8: Phân tử đường ăn được tạo thành từ 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong đường ăn là

A. 32,68%.

B. 51,46%.

C. 48,54%.

D. 67,32%.

Câu 9: Cho mô hình phân tử của 1 chất được tạo thành từ các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen. Cho biết công thức phân tử của chất đó (biết màu xám là nguyên tử carbon, màu đỏ là nguyên tử oxygen, màu trắng là nguyên tử hydrogen)

A. C2H5O.

B. C2H4O2.

C. C3H4O.

D. C3H42.

Câu 10: Phân tử nitrogen được tạo thành từ hai nguyên tử nitrogen. Khối lượng của một phân tử nitrogen gấp mấy lần khối lượng của một nguyên tử helium

A. 4.

B. 2,5.

C. 6.

D. 3,5.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là

A. 0,9 g.

B. 0,8 g.

C. 1,6 g.

D. 1,2 g.

Câu 2: Trong phân tử methane, cứ 12,0 g carbon có tương ứng 4,0 g hydrogen. Một một lượng khí methane chứa 0,9 g carbon thì khối lượng của hydrogen có trong đó là

A. 0,3 g.

B. 0,1 g.

C. 0,45 g.

D. 1,2 g.

Câu 3: Cho phân tử Z có công thức phân tử NaxOy, biết phần trăm khối lượng nguyên tố oxygen trong Z là 25, 8%. Xác định x, y

A. 3, 2.

B. 2, 1.

C. 2, 3.

D. 1, 3.

Câu 4: Cho phân tử Z có công thức phân tử FexOy, biết phần trăm khối lượng nguyên tố oxygen trong Z là 22,22%. Xác định công thức phân tử Z

A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe2O.

D. FeO2.

Câu 5: Phân tử sodium chloride được tạo thành từ hai nguyên tố sodium và chlorine. Biết trong 5,85 g sodium chloride có 2,3 g sodium. Số nguyên tử sodium và chlorine trong một phân tử sodium chloride lần lượt là

A. 1, 2.

B. 1, 1

C. 2, 2.

D. 2,3.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay