Kênh giáo viên » Lịch sử 12 » Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời sáng tạo. Trắc nghiệm bao gồm: trắc nghiệm Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao  trắc nghiệm Đúng/Sai . Tài liệu này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Trắc nghiệm có file word  tải về và đáp án. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Lịch sử 12 chân trời.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

BÀI 7: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 - 1954)

(53 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)

Câu 1: Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 1945-1954.

B. 1946-1950.

C. 1954-1975.

D. 1945-1946.

Câu 2: Ngày 2-9-1945, tại Sài Gòn – Chợ Lớn đã diễn ra sự kiện gì?

A. Thực dân Pháp xả súng vào buổi mít tinh chào mừng “Ngày độc lập” của nhân dân.

B. Thực dân Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Đác-giăng-li-ơ được phái tới Sài Gòn giữ chức Cao ủy Pháp.

D. Thực dân Pháp tổ chức đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

Câu 3: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2-9-1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp đã xả súng vào dân chúng.

B. Đêm 22 rạng sáng 23-9-1945, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Hạ tuần tháng 11-1946, quân Pháp khiêu khích tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

D. Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

Câu 4: Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết vào thời gian nào?

A. 19-12-1946.

B. 28-2-1946.

C. 06-03-1946.

D. 28-4-1946.

Câu 5: Hiệp định Sơ bộ được kí kết vào thời gian nào?

A. 19-12-1946.

B. 28-2-1946.

C. 06-03-1946.

D. 28-4-1946.

Câu 6: Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa – Pháp (28-2-1946) được kí kết?

A. Mềm dẻo, hòa hoãn.

B. Cầm súng đánh Pháp.

C. Hòa để tiến.

D. Đánh Pháp đến cùng.

Câu 7: Trong tối hậu thư gửi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (19-12-1946), thực dân Pháp đã đưa ra đề nghị nào?

A. Giải tán các cơ quan, công sở của Chính phủ ta.

B. Giải tán cơ đảng phái đang hoạt động tại Hà Nội.

C. Quân Pháp đóng cơ quan Bộ Tài chính của ta.

D. Quân Pháp được làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự tại Hà Nội.

Câu 8: Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) là

A. Tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

B. Khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng, Lạng Sơn, Nghệ An.

C. Gây những cuộc xung đột vũ trang ở Hà Nội.

D. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

Câu 9: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?

A. Đêm ngày 18-9-1964.

B. Đêm ngày 19-12-1946.

C. Ngày 20-12-1946.

D. Trưa ngày 12-12-1946.

Câu 10: Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở Hà Nội diễn ra trong bao nhiêu ngày?

A. 75 ngày đêm.

B. 55 ngày đêm.

C. 60 ngày đêm.

D. 85 ngày đêm.

Câu 11: Kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp bước đầu bị phá sản bởi

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 12: Ngày 19-12-1947, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? 

A. Toàn bộ quân Pháp ở Việt Bắc bị tiêu diệt, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi.

B. Đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi.

C. Quân Pháp đề ra kế hoạch đánh lâu dài.

D. Kỉ niệm 1 năm ngày phát động cuộc toàn quốc kháng chiến.

Câu 13: Trong cuộc chiến đấu ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947, nơi kìm chân địch lâu nhất là 

A. Hà Nội.

B. Huế.

C. Hải Phòng. 

D. Vinh.

Câu 14: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là 

A. chiến dịch Thượng Lào năm 1954. 

B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. 

C. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. 

D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm năm 1954.

Câu 15: Trận đánh mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam diễn ra ở 

A. Thất Khê.

B. Cao Bằng.

C. Đông Khê.

D. Đình Lập.

Câu 16: Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt - Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc là mục tiêu của chiến dịch 

A. Biên giới thu - đông 1950. 

B. Việt Bắc thu - đông 1947. 

C. Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952. 

D. Điện Biên Phủ 1954.

Câu 17: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương đã họp và quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng Dân chủ Đông Dương.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 18: Mặt trận Liên Việt ra đời vào thời gian nào?

A.3-1951.

B. 2-1951.

C. 11-3-1950.

D. 11-3-1951.

Câu 19: “Kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục đích của Pháp trong

A. Kế hoạch Va-luy.

B. Kế hoạch Rơ-ve.

C. Kế hoạch Na-va.

D. Kế hoạch Đờ-lat đơ Tát-xin-hi.

Câu 20: Thắng lợi nào đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Hòa Bình.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

C. Cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954.

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương được kí kết.

Câu 21:  Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? 

A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ.

B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng.

C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ.

2. THÔNG HIỂU (16 CÂU)

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực Pháp?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

B. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt, hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Thành công của cuộc cách mạng tháng Mười Nga (1917).

Câu 2: Nhân dân Bắc Bộ có hành động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ (Việt Nam) sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kêu gọi các bên kiềm chế. 

B. Ủng hộ về vật chất và tinh thần. 

C. Gửi các đoàn quân Tây tiến vào Nam. 

D. Ủng hộ đấu tranh ngoại giao.

Câu 3: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược của quân và dân Nam Bộ có tác động như thế nào đến thái độ của thực dân Pháp về vấn đề Việt Nam? 

A. Làm chậm bước tiến của quân Pháp.

B. Đánh bại ý chí xâm lược của quân Pháp.

C. Quân Pháp hoang mang, dè dặt hơn trong vấn đề đưa quân ra Bắc.

D. Tinh thần của quân Pháp dao động và muốn rút về nước

Câu 4: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trường gì?

A. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.

B. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.

C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 5: Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, trào quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội cho chúng. Những động thái trên chứng tỏ

A. hành động xâm lược mở rộng Việt Nam lần thứ hai của Pháp đã quá rõ ràng.

B. thực dân Pháp không tôn trọng bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí.

C. thực dân Pháp đã lộ rõ ý đồ muốn chiếm đóng Hà Nội và miền Bắc.

D. điều kiện thương lượng, đấu tranh hòa bình của ta không còn nữa.

Câu 6: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết.

Câu  7: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có ý nghĩa gì?

A. Là cuộc đọ sức đầu tiên khi Pháp quay lại xâm lược nước ta.

B. Giam chân địch trong các thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị mọi mặt để kháng chiến lâu dài.

C. Tiêu hao sinh lực địch.

D. Thu được nhiều vũ khí của địch.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông (1947) là 

A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội.

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh; buộc địch phải bị động chuyển sang đánh lâu dài.

C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não. 

D. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của kẻ thù.

Câu 9: Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) là 

A. Triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế. 

B. Phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta. 

C. Thành lập chính phủ bù nhìn. 

D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.

Câu 10: Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? 

A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. 

B. Giam chân địch ở vùng rừng núi. 

C. Khai thông đường biên giới Việt - Trung. 

D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 11: Đảng và Chính phủ quyết định kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 12-1946 vì 

A. lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đánh đuổi pháp về nước. 

B. ta không thể tiếp tục nhân nhượng Pháp khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng trợn.

C. có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp. 

D. Mỹ đã bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Việt Nam.

Câu 12: Thắng lợi lớn nhất mà ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là 

A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 địch. 

B. bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. 

C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 

D. giải phóng vùng biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.

Câu 13: Điểm khác biệt của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)  và chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) là gì?

A. Là thắng lợi quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp.

B. Là chiến thắng diễn ra vô cùng nhanh chóng.

C. Là chiến thắng làm phá sản Kế hoạch Rơ-ve.

D. Là chiến thắng buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?

A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?

A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa.

B. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.

C. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.

D. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.

Câu 16: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp ở nước ta.

B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng Xã hội chủ nghĩa.

C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh.

3. VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!” được trích trong

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Tuyên ngôn độc lập.

C. Cương lĩnh chính trị.

D. Văn kiện đại hội 13 của Đảng.

Câu 2: Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn như lời “Hịch cứu quốc”, như “Mệnh lệnh chiến đấu” của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh(12-1946).

B. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930).

C. “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930).

D. “Tuyên ngôn Độc lập” khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1945.

Câu 3: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào?

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.

D. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.

Câu 4: Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở mặt trận hướng Tây, những trận phục kích tiêu biểu của quân dân Việt Nam trên sông Lô là 

A. trận Đoan Hùng, Khe Lau.

B. trận Đèo Bông Lau.

C. trận Thất Khê.

D. trận Chợ Đồn, chợ Rã.

Câu 5: Ai là Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? 

A. Hồ Chí Minh.

B. Hoàng Văn Thái.

C. Võ Nguyên Giáp.

D. Văn Tiến Dũng.

Câu 6: Chính sách thực dân Pháp tăng cường từ sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 ở Việt Nam là 

A. “Phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ”. 

B. “Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”. 

C. “Tập trung quân Âu Phi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai”. 

D. “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

 

4. VẬN DỤNG CAO (6 CÂU)

Câu 1: Số máy bay địch bị bắn rơi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 là 

A. 3 000 chiếc.

B. hàng trăm chiếc.

C. 1 500 chiếc.

D. 16 chiếc.

Câu 2: Địa danh nào được gọi là mồ chôn giặc Pháp?

A. Bắc Cạn.

B. Đường số 4.

C. Việt Bắc.

D. Đoan Hùng.

Câu 3: Tên gọi của Quân đội nhân dân Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là? 

A. Vệ quốc đoàn. 

B. Vệ binh cách mạng Việt Nam. 

C. Vệ quốc quân. 

D. Đội quân cảm tử.

Câu 4: Tên một chiến sĩ anh hùng và quả cảm trong chiến dịch tấn công căn cứ điểm Đông Khê sáng 16-9-1950? 

A. La Văn Cầu. 

B. Phan Đình Giót.

C. Bế Văn Đàn. 

D. Vừ A Dính.

Câu 5: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí 

A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. 

B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. 

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. 

D. án ngữ hành lang Đông – Tây của Thực dân Pháp.

Câu 6: “Hành lang Đông - Tây” mà Pháp thiết lập trong Kế hoạch Rơve nối liền 4 tỉnh 

A. Lạng Sơn - Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình. 

B. Hòa Bình - Sơn La - Hà Nội - Hải Dương. 

C. Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La. 

D. Hòa Bình - Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng.

 

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa”.

(Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, 

trích trong Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, Sđd, 011, trang 534)

a. Trích đoạn thể hiện vai trò của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

b. Trích đoạn nhấn mạnh nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống quân xâm lược Mỹ.

c. Trích đoạn đã phản ánh tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc.

d. Cụm từ “Chúng ta” trong trích đoạn được Chủ tịch Hồ Chí Minh dùng để chỉ những người lính.

Trả lời

a. S

b. S

c. Đ

d. Đ

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Thu – đông 1950, quân đội nhân dân Việt Nam lần đầu tiên chủ động mở chiến dịch Biên giới (từ ngày 16 – 9 đến ngày 22 – 10 – 1950) nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Sau hơn 1 tháng chiến đấu, quân đội Việt Nam đã giải phóng một vùng rộng lớn dọc biên giới Việt – Trung, chọc thủng hàng lang Đông – Tây, làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp. Từ đây, quân đội việt Nam giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ”.

a. Đoạn trích là nội dung về chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

b. Đoạn trích cho thấy kế hoạch Rơve của thực dân Pháp bị phá sản, thất bại trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

c. Đoạn trích đã phản ánh quá trình buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.

d. Đoạn trích là tài liệu chứng minh chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là bước tiến mới của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

Trả lời

a. Đ

b. S

c. Đ

d. Đ

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“ Ngày 2 – 9 – 1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày Độc lập, quân Pháp đã xả súng vào người dân. Đêm 22 rạng sáng ngày 23 – 9 – 1945, quân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

... Hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng và Chính phủ, hàng vạn thanh niên gia nhập quân đội, xung phong vào đội quân “Nam tiến”, cùng nhân dân Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến.

... Cuộc chiến đấu ở Nam Bộ đã giáng đòn đầu tiên vào kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp, đưa quân Pháp vào thế bị động...”.

a. Đoạn trích nói về thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.

b. Đoạn trích khẳng định cuộc chiến đấu ở Nam Bộ tạo điều kiện để cả nước chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.

c. Đoạn trích thể hiện tinh thần quật cường, hào khí của quân và dân Nam Bộ.

d. Đoạn trích phản ánh nhân dân miền Nam dốc sức ủng hộ cuộc kháng chiến của quân và dân Nam Bộ, với tinh thần “phải hút toàn lực vào đó; hy sinh hết thảy vì kháng chiến; hy sinh hết thảy vào mặt trận miền Nam”.

Trả lời

a. Đ

b. Đ

c. Đ

d. S

Câu 4: Cho bảng dữ kiện về Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950:

 

Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 

năm 1947

Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

Diễn biến

Từ tháng 10 đến tháng 12 - 1947 khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. Quân đội Việt Nam chủ động bao vây, tiến công đẩy lùi quân Pháp khỏi một số vị trí quan trọng: Chợ Đồn, Chợ Rã, Đoan Hùng,... Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1950 ở khu vực biên giới Việt - Trung. Quân đội Việt Nam tấn công cứ điểm Đông Khê, mai phục, chặn đánh quân Pháp ở nhiều nơi trên Đường số 4, buộc chúng phải rút chạy.

Kết quả

Sau hai tháng, đại bộ phận quân Pháp phải rút chạy khỏi Việt Bắc; cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn; bộ đội ta thu được nhiều vũ khí và ngày càng trưởng thành. Sau gần một tháng, quân ta đã giải phóng được khu vực biên giới rộng lớn, mở đường liên lạc quốc tế, bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc, chọc thủng Hành lang Đông - Tây, làm phá sản Kế hoạch Rơ-ve của Pháp.

Ý nghĩa

Đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên, đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp, mở ra giai đoạn mới của cuộc kháng chiến. Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam. Từ đây, quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

a. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân đội ta chủ động mở.

b. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đánh dấu sự trưởng thành của bộ đội chủ lực Việt Nam.

c. Chiến dịch Việt Bắc do địch mở còn chiến dịch Biên giới do ta mở.

d. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. 

Trả lời 

a. S

b. Đ

c. Đ

d. Đ

 

Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Trắc nghiệm tải về là bản word
  • Có đủ trắc nghiệm các bài học + đáp án các câu hỏi
  • Đã có đủ kì I, đang cập nhật liên tục để đến 20/11 có đủ cả năm

PHÍ TÀI LIỆU:

  • 200k/học kì - 250k/cả năm

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận trắc nghiệm

=> Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo, đề trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo có đáp án, trắc nghiệm lịch sử 12 chân trời sáng tạo trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập lịch sử 12 CTST

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay