Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 13)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Hiện nay quốc gia nào có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới sau Mỹ?
A. Trung Quốc.
B. Anh.
C. Đức.
D. Pháp.
Câu 2. Tổ chức quốc tế ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
B. Liên Hợp Quốc.
C. Liên minh Châu Âu.
D. Hội quốc liên hợp.
Câu 3. Hiến chương Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Tê-hê-ran.
B. Hội nghị Pốt-xđam.
C. Hội nghị Xan Pran-xi-xcô.
D. Hội nghị I-an-ta.
Câu 4. Quốc gia nào sau đây không nằm trong nhóm G20?
A. Việt Nam.
B. Mỹ.
C. Nhật Bản.
D. Nga.
Câu 5. Tổng thư kí của Liên Hợp quốc hiện nay là người nước nào?
A. Thụy Điển.
B. Bồ Đào Nha.
C. Ai Cập.
D. Hàn Quốc.
Câu 6. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ gì để phát triển kinh tế?
A. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý.
C. Nâng cao chất lượng nguồn lao động.
D. Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của Liên Hợp Quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dựa trên sự tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Hợp tác quốc tế trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế về kinh tế, xã hội, văn hóa hoặc nhân đạo.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các quốc gia.
Câu 8. Quốc gia nào sau đây không tham dự Hội nghị I-an-ta (2/1945)?
A. Trung Quốc. B. Anh. C. Liên Xô. D. Mỹ.
Câu 9. Trật tự nào ra đời sau Chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới đơn cực. B. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
C. Trật tự Véc-xai - Oa-sinh-tơn. D. Trật tự thế giới đa cực.
Câu 10. “Mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân quyền và các quyền. Mọi người đều được tạo hóa ban cho lí trí và lương tâm, và cần phải đối xử với nhau bằng tình anh em”
Đoạn trích trên là của bản Tuyên ngôn nào?
A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp.
B. Tuyên ngôn độc lập của Mỹ.
C. Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam
D. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.
Câu 11. Theo quy định của Hội nghị I-an-ta vùng nào thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ?
A. Đông Béc-lin.
B. Tây Âu.
C. Đông Âu.
D. Bắc Triều Tiên.
Câu 12. Trật tự thế giới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trât tự hai cực I-an-ta. B. trật tự đa cực
C. trật tự đơn cực D. trật tự Véc-Xai Oa-sinh-tơn.
Câu 13. Hội nghị I-an-ta không đưa ra quyết định nào?
A. Thành lập trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
C. Thống nhất mục tiêu chung trong việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quânphiệt Nhật.
D. Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước lớn.
Câu 14. Sự ra đời của khối NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955) dẫn đến hệ quả gì trong quan hệ quốc tế?
A. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Xô - Mỹ.
B. Đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai nước Xô - Mỹ.
C. Hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới ra đời.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
Câu 15. Nội dung nào là một trong những nguyên tắc họat động của Liên Hợp Quốc?
A. Ngăn chặn các cuộc tranh chấp, xung đột và khủng hoảng quốc tế.
B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa, thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
D. Xây dựng các công ước quốc tế về giải trừ quân bị, chống chạy đua vũ trang.
Câu 16. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 22. Theo quy định tại Hội nghị I-an-ta vùng nào không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Nam Á.
B. Bắc Triều Tiên.
C. Đông Âu.
D. Đông Béc-lin.
Câu 23. Nhóm G7 là
A. nhóm các nền kinh tế lớn thế giới.
B. nhóm các nền kinh tế công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. nhóm các nước có nền kinh tế mới nổi.
D. Diễn đàn hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 24. Một trong những nguyên nhân làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực I-an-ta là
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi.
B. Sự đối lập về mục tiêu đường lối giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Sự thay đổi trong cán cân kinh tế thế giới, đặc biệt là sự nổi lên của Trung Quốc và Nhật Bản.
D. Chạy đua vũ trang khiến cả Liên Xô và Mỹ bị tốn kém làm suy giảm thế mạnh kinh tế.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Việt Nam gia nhập ASEAN là một dấu mốc lịch sử, mở ra một thời kì mới trong quan hệ giữa nước ta và các nước láng giềng ở khu vực, là điều mà Bác Hồ luôn mong mỏi [... ]. Đây là bậc thang đầu tiên nhưng rất vững chắc để chúng ta có thể đi lên những bậc thang cao hơn, hội nhập với thế giới nhằm tạo ra một môi trường xung quanh rất thuận lợi. Nhờ có ASEAN mà vị thế của Việt Nam được nâng lên tầm cao mới”.
(Vũ Khoan, Việt Nam gia nhập ASEAN - Bậc thang đầu tiên của hội nhập, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2021, tr.202)
a. Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN.
b. Với việc gia nhập ASEAN, Việt Nam đã hoàn thành quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
c. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của ASEAN.
d. Việt Nam gia nhập ASEAN đã giải quyết triệt để được những bất đồng về chính trị và lợi ích kinh tế trong hợp tác nội khối của ASEAN.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. [Năm 1960], “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.
(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hoà bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)
a. Đoạn tư liệu đã thể hiện vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì, hoà bình, an ninh thế giới.
b. Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức Liên hợp quốc được thể hiện đầy đủ trong Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1960).
c. Liên hợp quốc đã chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1960).
d. Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân của Liên hợp quốc đã tạo ra cơ sở pháp lí cho các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Cách mạng tháng Tám là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Với sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, xiềng xích nô lệ mà thực dân Pháp và phát xít Nhật trói buộc nhân dân ta trong suốt 80 năm đã bị đập tan, chế độ quân chủ chuyên chế từng ngự trị và tồn tại nghìn năm đã bị lật nhào. Nước ta từ một nước thuộc địa đã trở thành một quốc gia độc lập với chính thể dân chủ cộng hòa, dân ta từ thân phận nô lệ đã vươn dậy, trở thành người tự do, người chủ đất nước mình".
(Nguyễn Quang Ngọc (Cb), Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2002, tr.296)
a. Tư liệu trên phản ánh đầy đủ về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
b. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) đã chấm dứt hoàn toàn ách nô dịch, thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước Việt Nam.
c. Việc xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền đã cho thấy: cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) mang tính chất dân chủ điển hình.
d. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) là một cuộc cách mạng giải phóng mang tính dân tộc điển hình.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Tìm hiểu lịch sử | 6 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 |
| Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 3 | 0 | 6 | 1 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 |
| TỔNG | 8 | 8 | 8 | 0 | 9 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
| Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
| CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Liên hợp quốc | Nhận biết | Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc. | 1 | C1 | ||||
| Thông hiểu | Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc. | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 1 | 3 | C2 | C1a, C1b, C1c | ||
| Vận dụng | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 2 | 1 | C3, C19 | C1d | |||
| Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 2 | C4, C20 | ||||
| Thông hiểu | Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 1 | C5 | |||||
| Vận dụng | Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. | 1 | C6 | |||||
| Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. | 1 | C7 | ||||
| Thông hiểu | Giải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. | Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. | 2 | 4 | C8, C21 | C2a, C2b, C2c, 2d | ||
| Vận dụng | Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế. | 1 | C9 | |||||
| CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | C10 | ||||
| Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 1 | 2 | C11 | C4a, C4b | |||
| Vận dụng | Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN. | 2 | 2 | C12, C22 | C4c, C4d | |||
| Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | C13 | ||||
| Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 2 | C14, C23 | |||||
| Vận dụng | Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên. | 1 | C15 | |||||
| CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY) | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||
Bài 6. Cách mạng tháng Tám năm 1945 | Nhận biết | Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945. háng | 1 | C16 | ||||
| Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. | 1 | 2 | C17 | C3b, C3c | |||
| Vận dụng | Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam. | 2 | 2 | C18, C24 | C3a, C3d | |||