Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, xu thế hoà hoãn Đông – Tây xuất hiện có tác động như thế nào đến Trật tự hai cực I-an-ta?
A. Đã củng cố trật tự hai cực.
B. Làm suy yếu trật tự hai cực.
C. Làm tan rã trật tự hai cực.
D. Thế hai cực phân tuyến triệt để.
Câu 2. Vai trò duy trì hoà bình, an ninh quốc tế của Liên hợp quốc được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
B. Đề ra mục tiêu phát triển Thiên niên kỉ nhằm xoá bỏ đói nghèo.
C. Xây dựng chương trình hỗ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuật.
D. Kí điều ước quốc tế về quyền phụ nữ và trẻ em.
Câu 3. Trật tự hai cực I-an-ta hoàn toàn sụp đổ khi
A. Liên Xô tan rã (1991).
B. bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
C. chiến tranh lạnh kết thúc (1989).
D. khủng hoảng năng lượng (1973).
Câu 4. Ý nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta?
A. Sự suy giảm về kinh tế của Nhật Bản, các nước Tây Âu.
B. Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp (Liên Xô) thành công.
C. Mỹ và Liên Xô đã tận dụng khoa học để phát triển nhanh chóng.
D. Mỹ và Liên Xô đều bị suy giảm sức mạnh trên nhiều mặt.
Câu 5. Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Mỹ trong trật tự thế giới đa cực hiện nay?
A. Suy giảm sức mạnh tương đối trong tương quan với các cường quốc khác
B. Vươn lên ngôi vị bá chủ, thao túng các đồng minh của Mỹ
C. Vẫn duy trì được trật tự thế giới đơn cực, bá chủ thế giới
D. Vẫn duy trì được vai trò trung tâm, tuyệt đối về tài chính thế giới
Câu 6. Năm 1945, bản Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại
A. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
B. Hội nghị Véc xai.
C. Hội nghị ở Bàn Môn Điếm.
D. Hội nghị Tam cường I-an-ta.
Câu 7. Một trong những xu thế phát triển chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. trật tự thế giới “đơn cực” đang dần được hình thành.
B. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng.
C. trật tự thế giới “đa cực” đang dần được hình thành.
D. hệ thống đế quốc chủ nghĩa có những chuyển biến quan trọng.
Câu 8. Ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN là
A. Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Văn hóa - xã hội, Cộng đồng Môi trường.
B. Cộng đồng Chính trị - an ninh, Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Khoa học - công nghệ.
C. Cộng đồng Chính trị - an ninh, Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Văn hóa - xã hội.
D. Cộng đồng Chính trị - an ninh, Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Giáo dục - đào tạo.
Câu 9. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không gắn với
A. cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã và đang diễn ra.
B. mục tiêu liên kết khu vực để cùng chống lại xâm lược của đế quốc.
C. sự kiện nhiều nước trong khu vực đã giành được độc lập dân tộc.
D. cuộc chiến tranh lạnh đang diễn ra, tác động đến nhiều nước.
Câu 10. Một trong những thành viên sáng lập của tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Mi-an-ma.
B. Lào.
C. Xing-ga-po.
D. Cam-pu-chia.
Câu 11. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 17. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh
A. nhiều nước Đông Nam Á đã vươn lên thành con rồng kinh tế.
B. xu thế toàn cầu hóa trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
C. các nước trong khu vực đã hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
D. các nước có độc lập dân tộc nhưng gặp khó khăn trong phát triển.
Câu 18. Trụ sở chính của tổ chức Liên hợp quốc đặt tại
A. Pari (Pháp).
B. I-an-ta (Liên Xô).
C. Luân Đôn (Anh).
D. New- York (Mỹ).
Câu 19. Nội dung nào dưới đây là thách thức của Cộng đồng ASEAN trong việc hội nhập ngày càng sâu rộng hơn?
A. Văn hóa và ngôn ngữ đồng nhất, phong phú. B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
C. Hệ thống chính trị và trình độ kinh tế đa dạng. D. Chính sách kinh tế thống nhất.
Câu 20. Theo thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945) thì phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô là
A. Miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Đông Âu.
B. Miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu.
C. Miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu.
D. Miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Trung Âu.
Câu 21. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với mục đích nào sau đây?
A. Hướng tới một Đông Nam Á trở thành một khu vực hòa bình, và thịnh vượng.
B. Giải quyết sự bất đồng, tranh chấp giữa các nước liên quan đến vấn đề biển Đông.
C. Hợp tác cùng nhau phát triển dựa trên một nền tảng kinh tế và chính trị thống nhất.
D. Tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực với Mỹ, Liên Xô, và Trung Quốc.
Câu 22. Những quốc gia tham dự Hội nghị I-an-ta (tháng 2 – 1945) là
A. Liên Xô, Mỹ, Pháp.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh.
C. Liên Xô, Anh, Pháp.
D. Trung Quốc, Mỹ, Anh.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế đa cực?
A. Mỹ bị suy giảm sức mạnh tương đối trong tương quan so sánh với các cường quốc khác.
B. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đạt được nhiều thành tựu, đặc biệt là về kinh tế.
C. Vai trò của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực ngày càng lớn.
D. Sự gia tăng sức mạnh, tầm ảnh hưởng và vị thế kinh tế, chính trị...của các nước lớn.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của Cộng đồng Chính trị -An ninh ASEAN?
A. Tạo ra khối phòng thủ chung.
B. Mục tiêu xây dựng môi trường hòa bình.
C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực.
D. Nguyên tắc cơ bản là đồng thuận.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1..............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau
“Trải qua hơn 40 năm, “Trật tự hai cực I-an-ta” đã từng bước bị xói mòn: thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã tạo ra một “đột phá” đối với trật tự này và đạp tan âm mưu của Mĩ khống chế Trung Quốc và Liên Xô phải bỏ những đặc quyền ở vùng Đông Bắc Trung Quốc; sự lớn mạnh của nền kinh tế các nước tư bản Tây Âu, đặc biệt sự ra đời của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) từ giai đoạn trước làm suy giảm nghiêm trọng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu; thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc làm thay đổi căn bản bộ mặt của khu vực Á – Phi – Mĩ Latinh mà theo “khuôn khổ I-an-ta” thuộc ảnh hưởng truyền thống của Mĩ và các nước phương Tây; sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Nhật Bản, Tây Âu dẫn đến việc hai trung tâm kinh tế - tài chính là Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh với Mĩ.”
(Lịch sử thế giới hiện đại, Nguyễn Anh Thái, NXB Giáo dục, tr.417)
a. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi đã làm xói mòn trật hai cực I-an-ta đối với cả 2 cực Xô- Mĩ.
b. Quan hệ giữa các cường quốc Nhật Bản, Tây Âu và Mĩ chuyển từ đồng minh sang đối đầu.
c. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản là 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
d. Sự ra đời các quốc gia độc lập ở châu Á góp phần làm suy yếu trật tự hai cực I-an-ta.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tổ chức Liên hợp quốc ra đời thực sự có ý nghĩa to lớn trong đời sống chính trị quốc tế trong gần 60 năm qua. Đây là sự kiện quan trọng đánh dấu sự xuất hiện của các hoạt động ngoại giao đa phương hiện đại, một bước ngoặt quyết định trong lịch sử phát triển của nền ngoại giao đa phương nói chung. Gần 60 năm tồn tại và phát triển của mình, Liên hợp quốc có đóng góp rất quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới; những đóng góp đáng kể vào tiến trình phi thực dân hóa, những nỗ lực trong việc giải trừ quân bị và hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân”.
(Trần Nam Tiến (Chủ biên), Lịch sử quan hệ quốc tế hiện đại (1945-2000), Nxb Giáo dục, 2010, tr.24)
a. Liên hợp quốc đã ban hành nhiều công ước góp phần hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân, ngăn chặn phổ biến vũ khí hủy diệt.
b. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời đã mở đầu cho sự xuất hiện của các hoạt động ngoại giao song phương hiện đại.
c. Tổ chức Liên hợp quốc những đóng góp đáng kể vào tiến trình đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
d. Đoạn tư liệu trên đánh giá về các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong quá trình tìm kiếm sự hợp tác giữa các nước Đông Nam Á đã xuất hiện những tổ chức khu vực và kí kết các hiệp ước giữa các nước trong khu vực. Tháng 1-1959, hiệp ước hữu nghị và kinh tế Đông Nam Á (SAFET) bao gồm Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin ra đời. Tháng 7-1961, Hội Đông Nam Á (ASA) gồm Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Thái Lan thành lập. Tháng 8-1963, một tổ chức gồm Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a (MAPHINDO) được thành lập. Tuy nhiên, những tổ chức trên đây không tồn tại được lâu do sự bất đồng giữa các nước về lãnh thổ và chủ quyền.”
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998, tr.358)
a. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a là những quốc gia đầu tiên có ý tưởng về việc thành lập một tổ chức khu vực ở Đông Nam Á.
b. Yếu tố quyết định trong quá trình hợp tác giữa các quốc gia Đông Nam Á là các nước phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và lãnh thổ của nhau.
c. Trong bối cảnh khu vực và quốc tế có nhiều biến động, tìm kiếm sự hợp tác để cùng phát triển giữa các nước trong khu vực là yêu cầu tất yếu.
d. Các tổ chức tiền thân của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á không tồn tại được lâu là do không thống nhất được với nhau trong quá trình sản xuất.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Tìm hiểu lịch sử | 6 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 |
| Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 3 | 0 | 6 | 1 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 |
| TỔNG | 8 | 8 | 8 | 0 | 9 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
| Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
| CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Liên hợp quốc | Nhận biết | Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc. | 1 | C1 | ||||
| Thông hiểu | Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc. | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 1 | 3 | C2 | C1a, C1b, C1c | ||
| Vận dụng | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 2 | 1 | C3, C19 | C1d | |||
| Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 2 | C4, C20 | ||||
| Thông hiểu | Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 1 | C5 | |||||
| Vận dụng | Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. | 1 | C6 | |||||
| Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. | 1 | C7 | ||||
| Thông hiểu | Giải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. | Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. | 2 | 4 | C8, C21 | C2a, C2b, C2c, 2d | ||
| Vận dụng | Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế. | 1 | C9 | |||||
| CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | C10 | ||||
| Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 1 | 2 | C11 | C4a, C4b | |||
| Vận dụng | Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN. | 2 | 2 | C12, C22 | C4c, C4d | |||
| Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | C13 | ||||
| Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 2 | C14, C23 | |||||
| Vận dụng | Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên. | 1 | C15 | |||||
| CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY) | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||
Bài 6. Cách mạng tháng Tám năm 1945 | Nhận biết | Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945. háng | 1 | C16 | ||||
| Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. | 1 | 2 | C17 | C3b, C3c | |||
| Vận dụng | Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam. | 2 | 2 | C18, C24 | C3a, C3d | |||