Giáo án kì 2 Lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Lịch sử 12 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 LỊCH SỬ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 14: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 15: Hồ Chí Minh – Anh hùng Giải phóng dân tộc
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 16: Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời bài: Nội dung thực hành chủ đề 4
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời bài: Nội dung thực hành chủ đề 5
- Giáo án Lịch sử 12 chân trời bài: Nội dung thực hành chủ đề 6
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM
THỜI CẬN ĐẠI – HIỆN ĐẠI
BÀI 12: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM
TRONG ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để tìm hiểu về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945).
Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945).
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để xây dựng đoạn video clip tập hợp những hình ảnh và tư liệu về hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh từ năm 1920 đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 để giới thiệu với các bạn trong lớp của em.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Trân trọng, tự hào về những đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc của các bậc tiền bối.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Bản đồ thế giới.
Tư liệu lịch sử (hình ảnh, văn bản) về hoạt động đối ngoại của các cá nhân, các tổ chức cách mạng từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945).
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố vui ô chữ”, HS tìm ô chữ chìa khóa về nội dung bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945).
c. Sản phẩm: Các từ khóa trong trò chơi về nội dung bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố vui ô chữ”.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Tìm từ khóa nói về nội dung bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945).
+ Giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc.
- GV lần lượt đọc các ô chữ:
Ô chữ số 1 (12 chữ cái): Người đã đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lê-nin, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
Ô chữ số 2 (3 chữ cái): Nhóm đặc biệt tình báo của Mỹ làm nhiệm vụ phối hợp tổ chức huấn luyện quân sự, cung cấp hậu cần, y tế cho Việt Minh, thu thập thông tin tình báo và chống quân phiệt Nhật.
Ô số 3 (11 chữ cái): Người đã chủ trương đưa học sinh sang Nhật Bản du học, tìm sự giúp đỡ của Nhật Bản cho phong trào Đông Du.
Ô số 4 (7 chữ cái): Tờ báo của Đảng Cộng sản Pháp được Nguyễn Ái Quốc tham gia viết bài và qua tờ báo này Nguyễn Ái Quốc đã tìm đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
Ô chữ số 5 (8 chữ cái): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau.
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn tám mươi năm nay, một dân tộc đã cương quyết đứng về phe……………………….chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được độc lập”.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, tìm câu trả lời các thông tin về ô chữ chủ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện lần lượt HS trả lời. Ai xung phong nhanh nhất sẽ được GV mời trả lời và giành điểm thưởng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | N | G | U | Y | Ễ | N | Á | I | Q | U | Ố | C |
2 |
| O | S | S |
| |||||||
3 | P | H | A | N | B | Ộ | I | C | H | Â | U | |
4 | N | H | Â | N | Đ | Ạ | O | |||||
5 | Đ | Ồ | N | G | M | I | N | H |
- Ô CHỮ CHỦ ĐỀ (5 chữ cái): NGOẠI GIAO
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày 14/1/1926, khi được mời phát biểu tại một số sự kiện lớn ở Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc (lúc này có bí danh là Vương Đạt Nhân) đã kêu gọi: “Tất cả các dân tộc bị áp bức nào, hễ cùng bị chủ nghĩa đế quốc áp bức, thì phải cùng nhau liên hiệp lại… Không phân biệt nước nào, dân tộc nào, tất cả hãy đứng lên chống kẻ thù chung của chúng ta!”. Đoàn kết với nhân dân thế giới, “thêm bạn, bớt thù” là quan điểm xuyên suốt của các thế hệ người Việt Nam để có đồng minh trong cuộc đấu tranh giành độc lập. Vậy, hoạt động đối ngoại của Việt Nam theo tinh thần trên đã diễn ra như thế nào trong giai đoạn đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác Hình 12.1 – 12.2, mục Em có biết, thông tin mục 1 SGK tr.77 - 78 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu tóm tắt những hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ XX.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: + HS cả lớp chia làm 2 đội. + GV trình chiếu Hình 12.1 – 12.2 SGK tr.78.
+ Lần lượt các thành viên trong 2 đội chơi nêu thông tin, hiểu biết về hai nhà hoạt động đối ngoại Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh (Thông tin của HS trước không được trùng lặp với HS sau). + GV lần lượt nhận xét, đánh giá thông tin 2 đội đưa ra. Trong vòng 5 – 7 phút, đội nào đưa ra được nhiều thông tin chính xác hơn, đó là đội thắng cuộc. Gợi ý: + Phan Bội Châu (1867 - 1940):
+ Phan Châu Trinh (1872 - 1926):
- GV cho HS xem thêm video về nhà hoạt động đối ngoại. + Video: Phan Bội Châu - Ông già bến Ngự. https://www.youtube.com/watch?v=bjAorhrD2ec&t=12s + Video: Phan Chu Trinh một nhân sỹ yêu nước thế kỉ XX. https://www.youtube.com/watch?v=fL2SkUqR9Vs - GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác mục Em có biết, thông tin mục 1 SGK tr.77, 78 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
- GV lưu ý HS: không nghiêng về trình bày hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, mà tập trung nhấn mạnh vào hoạt động tìm kiếm sự giúp đỡ, ủng hộ cho công cuộc đấu tranh giành độc lập). - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và cho biết: + Nêu nhận xét của em về hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu trong những năm đầu thế kỉ XX? + Hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ XX có vai trò như thế nào? - GV cho HS liên hệ và trả lời câu hỏi: Kể tên các nhà yêu nước Việt Nam tiêu biểu trong hoạt động đối ngoại những năm đầu thế kỉ XX. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận | 1. Hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX Kết quả Phiếu học tập số 1 về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ XX đính kèm phía dưới Hoạt động 1.
|
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM
TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NAY
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975).
Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985, giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để tìm hiểu về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975); Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985, giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, sưu tầm tư liệu về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử. Từ đó, hình thành ý thức quảng bá hình ảnh đất nước ra khu vực và thế giới.
Trách nhiệm: Có khát khao tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử, nhất là lịch sử các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Bản đồ thế giới.
Tư liệu lịch sử (hình ảnh, văn bản) về các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, video về sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
c. Sản phẩm: Ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc (ngày 20/9/1977).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc.
Kì họp lần thứ 32 Đại hội đồng Liên hợp quốc (9/1977)
thông qua Nghị quyết công nhận Việt Nam là thành viên của tổ chức này
https://www.youtube.com/watch?v=-I48nOXgdpA (từ 1p43 đến 2p45).
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, video, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc (ngày 20/9/1977).
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Việc Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quan hệ quốc tế của Việt Nam. Việt Nam đã trở thành một thành viên bình đẳng của cộng đồng quốc tế và có tiếng nói trong các vấn đề của thế giới.
+ Kể từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã tích cực tham gia các hoạt động của tổ chức này, đóng góp vào việc duy trì hòa bình, an ninh và phát triển bền vững.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc. Sự kiện này là một hoạt động đối ngoại quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn mới. Vậy đâu là những hoạt động ngoại giao chủ yếu của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 1 – 2, Hình 13.2, thông tin mục 1 SGK tr.83, 84 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành. Từ tháng 9/1945 đến tháng 7/1954, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. Vậy, những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn này là gì? - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 1 – 2, Hình 13.2, thông tin mục 1 SGK tr.83, 84 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
Hình 13.2. Chủ tịch Hồ Chí Minh và các đại biểu Anh, Mỹ, Trung Quốc tại buổi kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946
- GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Tại sao từ năm 1950, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam được triển khai trên nhiều hướng khác nhau? + Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm các hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp? + Em hãy giải thích tại sao các hoạt động đối ngoại của Việt Nam lại có vai trò quan trọng đối với việc đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi cuối cùng? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 HS lần lượt trình bày các nội dung về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi mở rộng: + Từ năm 1950, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam được triển khai trên nhiều hướng khác nhau, bởi: Chiến dịch Biên giới thắng lợi, khai thông con đường kết nối Việt Nam với phe dân chủ trên thế giới, tạo điều kiện cho Việt Nam triển khai các hoạt động đối ngoại trên nhiều hướng khác nhau, phục vụ mục tiêu đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhận xét về đặc điểm các hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp: các hoạt động đối ngoại nhằm đề cao tính hợp pháp của chính quyền cách mạng, tranh thủ thời gian, củng cố thực lực đất nước, nỗ lực “vãn hồi” hoà bình, tích cực phá thế bị bao vây, tìm kiếm sự ủng hộ quốc tế. + Hoạt động đối ngoại của Việt Nam nhằm thêm bạn, bớt thù, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến; góp phần cô lập kẻ thù của nhân dân Việt Nam; nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, tuyên truyền về tình chính nghĩa của cuộc kháng chiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV kết luận: + Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh có nhiều khó khăn, thử thách, gắn liền với vai trò quan trọng đặc biệt của Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà luôn gắn hoạt động đối ngoại với các mục tiêu cụ thể của cách mạng Việt Nam, của cuộc kháng chiến chống Pháp ở từng thời điểm khác nhau. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) Kết quả Phiếu học tập số 1 về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) đính kèm phía dưới Hoạt động 1.
|
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 LỊCH SỬ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 14: Khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 15: Hồ Chí Minh – Anh hùng Giải phóng dân tộc
- Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Bài 16: Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
BÀI 14: KHÁI QUÁT VỀ CUỘC ĐỜI VÀ SỰ NGHIỆP CỦA HỒ CHÍ MINH
(22 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)
Câu 1: Ông Nguyễn Sinh Sắc – bố Chủ tịch Hồ chí Minh có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và sự nghiệp của Người?
A. Người cần mẫn, nhân hậu, có học thức.
B. Người nuôi dưỡng các con bằng tình yêu thương và những điệu hò câu ví của dân ca xứ Nghệ.
C. Tiếp xúc với sách báo mới, thường bàn luận về các phong trào yêu nước.
D. Một tấm gương kiên trì về ý chí vượt khó vươn lên, người thầy mẫu mực trong dạy chữ, dạy người.
Câu 2: Bà Hoàng Thị Loan – mẹ Chủ tịch Hồ chí Minh có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và sự nghiệp của Người?
A. Một sĩ phu yêu nước lãnh đạo các phong trào đấu tranh anh dũng chống ngoại xâm.
B. Người cần mẫn, nhân hậu, có học thức; nuôi dưỡng các con bằng tình yêu thương và những điệu hò câu ví của dân ca xứ Nghệ.
C. Tiếp xúc với sách báo mới, thường bàn luận về các phong trào yêu nước.
D. Một tấm gương kiên trì về ý chí vượt khó vươn lên, người thầy mẫu mực trong dạy chữ, dạy người.
Câu 3: Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là
A. Nguyễn Văn Ba.
B. Nguyễn Sinh Sắc.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Nguyễn Sinh Cung.
Câu 4: Nguyễn Sinh Cung theo cha mẹ vào Huế sinh sống vào thời gian nào?
A. Năm 1890.
B. Năm 1910.
C. Năm 1906.
D. Năm 1895.
Câu 5: Nguyễn Sinh Cung lấy tên là Nguyễn Tất Thành vào năm nào?
A. Năm 1900.
B. Năm 1901.
C. Năm 1906.
D. Năm 1895.
Câu 6: Năm 1906, Nguyễn Tất Thành
A. học ở Trường Tiểu học Pháp – Việt (Vinh).
B. theo cha vào Huế, học ở Trường Tiểu học Pháp – Việt Đông Ba, Trường Quốc học Huế.
C. dạy học ở Trường Dục Thanh.
D. đến nhiều nước châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ để tìm đường cứu nước.
Câu 7: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc
A. tham gia họa động trong Đảng Xã hội Pháp.
B. đến các châu lục để tìm đường cứu nước và tìm hiểu cuộc sống của nhân dân lao động.
C. gửi tới Hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 8: Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin vào thời gian nào?
A. Tháng 12-1920.
B. Tháng 06-1923.
C. Tháng 11-1924.
D. Tháng 07-1920.
Câu 9: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc
A. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 10: Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam vào thời gian nào?
A. Tháng 06-1923.
B. Giữ năm 1921 đến tháng 06-1923.
C. Ngày 30-04-1945.
D. Ngày 28-01-1941.
Câu 11: Tháng 08-1942, Nguyễn Ái Quốc
A. lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi.
B. lấy tên là Hồ Chí Minh.
C. tham gia hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp.
D. tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh?
A. Cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản tác động tích cực đến Việt Nam.
B. Thực dân Pháp chia Việt Nam thành 3 xứ để cai trị và tiến hành khai thác thuộc địa.
C. Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo hệ tư tưởng phong kiến và phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không thành công.
D. Khủng hoảng về đường lối cứu nước diễn ra sâu sắc.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
BÀI 16: DẤU ẤN HỒ CHÍ MINH TRONG LÒNG
NHÂN DÂN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
(23 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Ai là người tìm ra con đường giải phóng dân tộc và lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập dân tộc, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tự do và tiến bộ xã hội trên thế giới?
A. Phan Châu Trinh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Nguyễn Phú Trọng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 2: Tổ chức UNESCO tôn vinh “Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất Việt Nam” vào năm nào?
A. 1997.
B. 1977.
C. 1987.
D. 1988.
Câu 3: “Người chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do”. Câu nói trên là nói về
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Tuấn Anh.
C. Trường Chinh.
D. Tôn Đức Thắng.
Câu 4: Ai là người đặt ra những cơ sở đảm bào và chỉ dẫn, soi đường cho quá trình “Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”?
A. Võ Chí Công.
B. Trần Đức Lương.
C. Hồ Chí Minh.
D. Nguyễn Minh Triết.
Câu 5: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (khóa VI) đã quyết định đổi tên Thành phố Sài Gòn – Gia Định thành
A. Thành phố Nguyễn Tất Thành.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Nguyễn Sinh Sắc.
D. Thành phố Văn Ba.
Câu 6: Quốc hội khóa VI đã quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn là Thành phố Hồ Chí Minh vào năm
A. 1956.
B. 1966.
C. 1976.
D. 1986.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Hội tụ tinh hoa, giá trị văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây.
B. Đã phát triển quyền con người thành quyền dân tộc.
C. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc từ thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga.
D. Những tư tưởng mang tầm vóc vĩ nhân của thời đại.
Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng về hành động để tưởng nhớ, tri ân công lao to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh của nhân dân và các quốc gia?
A. Ghi chép lại những hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.
B. Xây dựng nhà lưu niệm, khu tưởng niệm Hồ Chí Minh.
C. Dựng tượng đài kỉ niệm, bia tưởng niệm Hồ Chí Minh.
D. Đặt tên Hồ Chí Minh cho các đại lộ, con đường, trường học, công viên.
Câu 3: Quan sát hình ảnh và cho biết tên di tích đó là gì?
A. Bảo tàng Hồ Chí Minh (Hà Nội). B. Quảng trường và Tượng đài Hồ Chí Minh ở Mát-xcơ-va. C. Quảng trường Đông Kinh Nghĩa Thục (Hà Nội). D. Nhà Hát lớn (Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Câu 4: Quan sát hình ảnh và cho biết tên di tích đó là gì?
A. Bia tưởng niệm tại khách sạn Can-tơn (Mỹ). B. Quảng trường và Tượng đài Hồ Chí Minh ở Mát-xcơ-va. C. Quảng trường Đông Kinh Nghĩa Thục (Hà Nội). D. Nhà Hát lớn (Thành phố Hồ Chí Minh). |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 Lịch sử 12 chân trời sáng tạo, bài giảng kì 2 môn Lịch sử 12 chân trời sáng tạo, tài liệu giảng dạy Lịch sử 12 chân trời sáng tạo