Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo Bài 4: thực hành tiếng việt
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm BÀI 4_Đọc_Thực hành tiếng Việt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (TẢN VĂN, TÙY BÚT)ĐỌC BÀI: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTA. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương?
A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu
B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương
C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.
D. Là từ ngữ được ít người biết đến
Câu 2: Cho hai đoạn thơ sau
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm dang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, dầy sân nắng đào.
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
Hai từ “bẹ” và “bắp” có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?
A. Ngô
B. Khoai
C. Sắn
D. Lúa mì
Câu 3: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?
A. Ngữ âm
B. Ngữ pháp
C. Từ vựng
D. Cả A và C
Câu 4: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
C. Để tô đậm tính cách nhân vật
D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.
Câu 5: Cho đoạn văn sau
“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?
A. Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa
B. Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ
C. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.
D. Cả A, B, C là đúng.
Câu 6: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì?
A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương
B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương cho phù hợp.
C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương
D. Cả A, B, C là đúng.
Câu 7: Từ “mô” trong đoạn thơ trên có nghĩa là gì?
“Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,
Cho bầy tui nghe ví”
A. tập hợp những tế bào có cùng một chức năng
B. khối đất đá không lớn lắm, nổi cao hơn xung quanh
C. (Từ địa phương) nghĩa là “đâu”, “nào”
D. (Từ địa phương) nghĩa là “không phải”
Câu 8: Các từ in đậm trong đoạn thơ trên là từ ngữ ở vùng nào là chủ yếu?
“Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,
Cho bầy tui nghe ví”
A. Miền Bắc
B. Miền Trung
C. Miền Nam
D. Đây là từ ngữ toàn dân
Câu 9: Từ “dằm thượng” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?
“Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm”
A. Túi áo trên
B. Vật nhọn, nhỏ được làm bằng thân cây tre
C. Vật nhọn, nhỏ được làm bằng kim loại để cài áo
D. Cả A, B, C đều sai
2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)
Câu 1: Từ “mõi” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?
“Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm”
A. Lấy cắp, lấy trộm
B. Mắc bẫy, mắc lừa
C. Mệt mỏi
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 2: Hai từ ở “dằm thượng”, “mõi” ở ví dụ trên là từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội?
“Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm”
A. Từ ngữ địa phương
B. Biệt ngữ xã hội
Câu 3: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?
Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế
Khế trong vườn thêm một tý rau thơm
Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ
Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!
(Chế Lan Viên)
A. Từ ngữ địa phương
B. Biệt ngữ xã hội
C. Từ toàn dân
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 4: Cho đoạn văn sau
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.
(Trích SGK Ngữ văn 6, tập II, trang 3)
A. Vuốt
B. Vũ
C. Vuột
D. Khoeo
Câu 5: Từ địa phương "tía" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì?
A. Lá tía tô
B. Bố
C. Màu đỏ
D. Quả na
Câu 6: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
C. Để tô đậm tính cách nhân vật
D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.
Câu 7: Từ địa phương "má" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì?
A. Mẹ
B. Bà
C. Ngoại
D. Nội
Câu 8: Từ ngữ địa phương là gì?
A. Là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.
B. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định
C. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Bắc.
D. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Nam.
Câu 9: Trong giao tiếp, chúng ta có nên sử dụng thường xuyên các từ ngữ địa phương không?
A. Có
B. Không
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể sử dụng từ ngữ địa phương để diễn tả?
A. Khi viết đơn xin phép nghỉ học gửi lên Ban giám hiệu.
B. Khi tham gia thi thuyết trình trên phạm vi toàn quốc.
C. Khi trao đổi, trò chuyện với người địa phương.
D. Khi làm những bài tập làm văn do cô giáo phân công.
Câu 2: Từ nào dưới đây không phải là từ ngữ địa phương?
A. Con cá tràu và cái ca.
B. Củ sắn và trái đậu bắp
C. Cây dù và cái muỗng.
D. Nhà cửa và thành phố.
=> Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: Thực hành tiếng việt bài 4