Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo Bài 2: những tình huống hiểm nghèo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 2_Đọc_Những tình huống hiểm nghèo. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 2: BÀI HỌC CUỘC SỐNG (TRUYỆN NGỤ NGÔN)

ĐỌC BÀI: NHỮNG TÌNH HUỐNG HIỂM NGHÈO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Văn bản “Những tình huống hiểm nghèo” nhắc đến những câu chuyện nào?

A. Ếch ngồi đáy giếng

B. Hai người bạn đồng hành và con gấu

C. Chó sói và chiên con

D. Cả B và C

Câu 2: Văn bản “Hai người bạn đồng hành và con gấu” được in trong tác phẩm nào?

A. Ngụ ngôn chọn lọc La Phông-ten

B. Truyện ngụ ngôn Ê-dốp

C. Tổng hợp văn học dân gian người Việt

D. Gõ cửa nhà trời

Câu 3: Truyện “Hai người bạn đồng hành và con gấu” phê phán đối tượng nào?

A. Kẻ tham lam

B. Kẻ lười biếng

C. Kẻ dốt nát những huênh hoang

D. Kẻ bỏ mặc bạn bè trong hoàn cảnh khó khăn

Câu 4: Hai câu chuyện trong văn bản “Những tình huống hiểm nghèo” thuộc thể loại gì?

A. Cổ tích

B. Ngụ ngôn

C. Sử thi

D. Truyền thuyết

Câu 5: Trong truyện “Hai người bạn đồng hành và con gấu”, người bạn thứ nhất đã làm gì khi thấy chú gấu nhảy ra vồ?

A. Một mình túm lấy cành cây và ẩn mình trong đám lá

B. Kéo người bạn còn lại nhảy lên cây

C. Giúp người bạn còn lại chạy thoát

D. Nhảy xuống sông

Câu 6: Ngoài việc phê phán kẻ bỏ mặc bạn bè trong lúc hoạn nạn, truyện “Hai người bạn đồng hành và con gấu” còn có ý nghĩa gì?

A. Phê phán những kẻ hay ăn lười làm

B. Phê phán những kẻ tham lam

C. Đề cao sự thông minh và mưu trí của con người

D. Phê phán những kẻ dốt nát mà huênh hoang

Câu 7: Truyện “Chó sói và chiên con” có mấy nhân vật?

A. 2 nhân vật

B. 3 nhân vật

C. 4 nhân vật

D. 5 nhân vật

Câu 8: Chó sói bắt gặp chiên con ở đâu?

A. Ở trong làng

B. Ở trong rừng

C. Ở bên dòng suối trong

D. Ở trên đồi cỏ

Câu 9: Chó sói là nhân vật có tính cách như thế nào?

A. Hiền lành, hiểu chuyện

B. Hống hách, vô lý

C. Rộng lượng, vị tha

D. Bao dung, nhân hậu

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Chó sói cố tình vặn vẹo, hạch sách chiên con nhằm mục đích gì?

A. Đuổi chiên con khỏi dòng suốt

B. Trêu ghẹo chiên con

C. Muốn dụ dỗ chiên con theo mình

D. Muốn ăn thịt chiên con

Câu 2: Văn bản Chó sói và chiên con trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten thuộc loại nào?

A. Tác phẩm văn chương

B. Văn bản nhật dụng

C. Văn bản nghị luận xã hội

D. Văn bản nghị luận văn học

Câu 3: Tác giả của văn bản trên là ai

A. Ru-xô

B. Hi-pô- lít Ten

C. Von-te

D. La Phông- ten

Câu 4: Ý tưởng chính mà tác giả muốn nói đến qua văn bản trên là gì?

A. Những nét độc đáo của hình tượng con chó sói và con cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten

B. So sánh hình tượng chiên convà con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten với con cừu và con sói trong những trang viết của Buy – phông

C. Mô tả cách nhìn nhận và phản ánh cuộc sống khác nhau giữa nhà thơ và nhà khoa học

D. Nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật qua việc bàn luận về hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La- Phông ten

Câu 5: Theo Buy phông, loài cừu không có tính cách nào sau đây?

A. Thân thương

B. Bắt chước

C. Ngu ngốc

D. Sợ sệt

Câu 6: Tính cách của loài nào trong quan niệm của La Phông ten khác với Buy phông?

A. Hư hỏng

B. Khốn khổ

C. Độc ác

D. Khát máu

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Chó sói và cừu được Buy phông miêu tả một cách khách quan khoa học theo đặc tính của loài nói chung

B. Cừu và chó sói trong trang viết của Buy phông có những đặc tính đơn giản của loài: hoặc là sợ sệt, ngu ngốc, hoặc là độc ác

C. Chó sói và cừu được Buy phông miêu tả như một số phận, một tính cách sinh động, phong phú

D. Nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật qua việc luận bàn về hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông ten

Câu 8: Cách viết về chó sói và cừu của Buy- phông và La Phông ten có điểm gì giống nhau?

A. Cả hai ông đều sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về chúng

B. Cả hai ông đều dựa vào đặc tính của cừu và chó sói để nói về chúng

C. Cả hai ông đều viết về loài cừu và chó sói nói chung chứ không phải một con cừu, con chó sói cụ thể

D. Cả hai ông đều viết về cừu và chó sói như những số phận và tính cách cụ thể

Câu 9: Sức thuyết phục của văn bản được thể hiện qua cách viết nào?

A. So sánh

B. Phân tích tỉ mỉ, chi tiết

C. Liệt kê qua nhiều dẫn chứng

D. Phản đề

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten là gì?

A. Nhân hóa

B. Hoán dụ

C. Điệp ngữ

D. So sánh

Câu 2: Mục đích chính của văn bản trên là?

A. Bàn về đặc điểm tính cách của loài cừu

B. Bàn về đặc điểm tính cách của loài chó sói

C. Bàn về sự khác biệt giữa cái nhìn của nhà văn và nhà khoa học

D. Bàn về đặc trưng của văn chương nghệ thuật

=> Giáo án tiết: Văn bản 2 - Những tình huống hiểm nghèo - Hai người bạn đồng hành và con gấu, chó sói và chiên con

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay